Hoặc
16 câu hỏi
Vận dụng trang 103 Vật Lí 11. Cho các dụng cụ. • 02 đồng hồ đo điện đa năng; • 02 pin 1,5 V; • 01 điện trở 10Ω; • 01 biến trở 100Ω; Dây nối; công tắc; bảng để lắp mạch điện. Thảo luận để lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo suất điện động và điện trở trong của pin.
Luyện tập 6 trang 103 Vật Lí 11. Cho mạch điện như Hình 3.8. Con chạy ở vị trí C, chia điện trở R thành R = RAC + RCB. Tìm biểu thức liên hệ giữa số chỉ của vôn kế, E, RAC và RCB.
Luyện tập 5 trang 103 Vật Lí 11. Một acquy ô tô 12 V cung cấp dòng điện có cường độ 5 A trong thời gian 2,0 giờ. Năng lượng mà acquy cung cấp trong thời gian này là bao nhiêu jun?
Câu hỏi 7 trang 102 Vật Lí 11. Vì sao có thể xác định điện trở trong bằng biểu thức. r=ΔUΔI.
Luyện tập 4 trang 101 Vật Lí 11. Giải thích tại sao khi điện thoại sắp hết pin, bạn nên giảm độ sáng của màn hình.
Luyện tập 3 trang 101 Vật Lí 11. Tính công suất điện hao phí dưới dạng nhiệt trên một dây cáp dài 15 km dẫn dòng điện có cường độ 100 A. Biết điện trở trên một đơn vị chiều dài của dây cáp này là 0,20 Ω/km.
Câu hỏi 6 trang 101 Vật Lí 11. Trong trường hợp đoạn mạch chỉ có điện trở R, phần năng lượng điện mà đoạn mạch tiêu thụ biến đổi hoàn toàn thành năng lượng nhiệt. Suy luận biểu thức tính công suất toả nhiệt trên điện trở khi có dòng điện với cường độ I chạy qua.
Luyện tập 2 trang 101 Vật Lí 11. Cho mạch điện như Hình 3.6. Khi mạch hở, vôn kế chỉ 13,0 V. Khi mạch kín, vôn kế chỉ 12,0 V và cường độ dòng điện qua đèn là 3,0 A. Biết vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm suất điện động và điện trở trong của pin.
Tìm hiểu thêm trang 100 Vật Lí 11. Bạn hãy tìm hiểu thêm tại sao cá chình không bị chết vì dòng điện mà nó phóng ra và đi qua chính nó.
Câu hỏi 5 trang 100 Vật Lí 11. Trong trường hợp nào, hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện bằng suất điện động của nó?
Câu hỏi 4 trang 100 Vật Lí 11. Mô tả ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.
Câu hỏi 3 trang 99 Vật Lí 11. Nối mỗi cực của một pin với mỗi cực của một vôn kế có điện trở rất lớn. Số chỉ của vôn kế có ý nghĩa gì?
Luyện tập 1 trang 99 Vật Lí 11. Nêu điểm giống và khác nhau giữa suất điện động của nguồn điện và hiệu điện thế giữa hai điểm trong mạch điện.
Câu hỏi 2 trang 98 Vật Lí 11. Từ biểu thức 3.1, chứng minh suất điện động có cùng đơn vị với hiệu điện thế.
Câu hỏi 1 trang 98 Vật Lí 11. Một đèn mắc nối tiếp với một pin như Hình 3.3. Nêu sự biến đổi năng lượng xảy ra trong pin và trong đèn khi đóng khoá K.
Mở đầu trang 97 Vật Lí 11. Nếu gắn mỗi đầu của một vật dẫn vào một bản của tụ điện đã tích điện thì chỉ có dòng điện chạy qua vật dẫn trong một khoảng thời gian rất ngắn. Nhưng nếu gắn mỗi đầu của cùng một vật dẫn đó vào một cực của pin hoặc acquy thì dòng điện được duy trì lâu hơn nhiều. Vì sao lại như vậy? Làm thế nào để duy trì được dòng điện tích dịch chuyển có hướng qua một vật dẫn?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k