Hoặc
19 câu hỏi
Em có thể trang 36 Vật Lí 11. Dùng đồ thị (u – x) của một sóng hình sin để nêu được các đại lượng đặc trưng của sóng.
Câu hỏi 3 trang 35 Vật Lí 11. Trong thí nghiệm ở Hình 8.1, nếu ta thay đổi tần số dao động của nguồn sóng thì đại lượng nào sau đây không thay đổi? A. Chu kì sóng. B. Bước sóng. C. Tần số sóng. D. Tốc độ truyền sóng.
Câu hỏi 2 trang 35 Vật Lí 11. Hình 8.4 là đồ thị (u - t) của một sóng âm trên màn hình của một dao động kí. Biết mỗi cạnh của ô vuông theo phương ngang trên hình tương ứng với 1 ms. Tính tần số của sóng.
Câu hỏi 1 trang 35 Vật Lí 11. Trên mặt hồ yên lặng, một người làm cho con thuyền dao động tạo ra sóng trên mặt nước. Thuyền thực hiện được 24 dao động trong 40 s, mỗi dao động tạo ra một ngọn sóng cao 12 cm so với mặt hồ yên lặng và ngọn sóng tới bờ cách thuyền 10 m sau 5 s. Với số liệu này, hãy xác định. a) Chu kì dao động của thuyền. b) Tốc độ lan truyền của sóng. c) Bước sóng. d) Biên độ sóng.
Câu hỏi trang 34 Vật Lí 11. Trong đồ thị của sóng Hình 8.3d, các điểm nào trong các điểm M, N, P trên phương Ox dao động lệch pha π2, ngược pha, đồng pha với nhau?
Hoạt động trang 33 Vật Lí 11. Hãy quan sát chuyển động của miếng xốp trong thí nghiệm Hình 8.1 và cho biết miếng xốp có chuyển động ra xa nguồn cùng với sóng không?
Khởi động trang 32 Vật Lí 11. Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường gặp hay nghe đến nhiều loại sóng như. sóng nước, sóng âm, sóng vô tuyến, sóng biển, sóng địa chấn.Vậy sóng được hình thành như thế nào và có những đặc điểm gì?
Vận dụng 2 trang 42 Vật Lí 11. Bạn sẽ nghe được âm thanh bổng hơn hay trầm hơn của còi xe dẫn đường khi xe đó chạy lại gần bạn?
Vận dụng 1 trang 41 Vật Lí 11. Hãy giải thích vì sao về đêm và sáng sớm, ta có thể nghe rõ tiếng chuông chùa hoặc chuông nhà thờ từ rất xa.
Câu hỏi 5 trang 40 Vật Lí 11. Hãy chỉ ra hướng chuyển động của phần tử số 6 ở thời điểm T4, phần tử số 12 ở thời điểm 5T4, phần tử số 18 ở thời điểm 6T4 và so sánh với hướng truyền sóng. Từ đó, phân biệt tốc độ của phần tử môi trường đang dao động với tốc độ sóng.
Câu hỏi 4 trang 40 Vật Lí 11. Mô tả chuyển động của phần tử số 0 trên Hình 1.4 trong thời gian từ t = 0 đến t = T. Từ đó, chỉ ra mối liên hệ giữa khoảng thời gian T biểu diễn trong Hình 1.4 với chu kì dao động của phần tử số 0 và với chu kì sóng trên dây.
Luyện tập 3 trang 39 Vật Lí 11. Cường độ của một sóng sẽ bị suy giảm khi truyền đi trong không gian. Khi sóng lan truyền, biên độ sóng giảm dần. Biết rằng cường độ sóng tỉ lệ với bình phương của biên độ sóng. Tại vị trí mà biên độ sóng giảm còn một nửa so với nguồn phát thì cường độ sóng tại đó thay đổi như thế nào so với tại nguồn?
Câu hỏi 3 trang 39 Vật Lí 11. Lấy ví dụ chứng tỏ sóng truyền năng lượng.
Luyện tập 2 trang 38 Vật Lí 11. Xác định bước sóng của các sóng ở Bảng 1.1. Cho rằng tốc độ sóng trong mỗi môi trường là hằng số với một nhiệt độ và áp suất xác định.
Câu hỏi 2 trang 38 Vật Lí 11. Chứng tỏ rằng từ định nghĩa về bước sóng, tốc độ sóng, tần số sóng, có thể rút ra công thức (1.2).
Luyện tập 1 trang 37 Vật Lí 11. Xác định biên độ và bước sóng của sóng được mô tả trong đồ thị li độ u (cm) - khoảng cách x (cm) ở Hình 1.3.
Câu hỏi 1 trang 37 Vật Lí 11. Lấy một ví dụ về sóng.
Mở đầu trang 36 Vật Lí 11. Ở bờ biển, ta thấy các con sóng nối tiếp nhau xô vào bờ. Các con sóng lớn có thể lan truyền hàng trăm kilômét trên mặt biển trước khi đập vào bờ. Hình 1.1 mô tả các con sóng đến gần bờ sau quãng đường dài lan truyền trên mặt biển. Vậy sóng được tạo ra và lan truyền như thế nào?
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k