Hoặc
23 câu hỏi
Vận dụng trang 27 Vật Lí 11. Đồ thị Hình 3.6 mô tả sự thay đổi động năng theo li độ của quả cầu có khối lượng 0,4 kg trong một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Xác định. a) Cơ năng của con lắc lò xo. b) Vận tốc cực đại của quả cầu. c) Thế năng của con lắc lò xo khi quả cầu ở vị trí có li độ 2 cm. Hình 3.6. Đồ thị mô tả sự thay đổi của động năng theo li độ của quả cầu trong con lắc lò xo thẳng đứng
Tìm hiểu thêm trang 27 Vật Lí 11. Khi nghiên cứu sự biến đổi năng lượng của con lắc đơn trong quá trình dao động, có bạn học sinh khẳng định rằng, nếu ta thay quả lắc đang dùng bằng một quả lắc khác có khối lượng lớn hơn nhưng vẫn giữ nguyên biên độ của dao động thì vận tốc của quả lắc mới sẽ lớn hơn khi qua vị trí cân bằng vì nó có cơ năng lớn hơn. Nhận định này đúng hay sai? Vì sao?
Luyện tập 3 trang 27 Vật Lí 11. Cho đồ thị vận tốc – thời gian của một con lắc đơn dao động như Hình 3.5. Biết rằng khối lượng của vật treo vào sợi dây là 0,2 kg. Xác định. a) Chu kì và tần số góc của con lắc. b) Vận tốc cực đại của vật. c) Cơ năng của con lắc. d) Biên độ của vật. Hình 3.5. Đồ thị vận tốc – thời gian của con lắc đơn
Luyện tập 2 trang 26 Vật Lí 11. So sánh chu kì biến đổi của động năng và thế năng với chu kì dao động của vật.
Luyện tập 1 trang 26 Vật Lí 11. Dựa vào đồ thị Hình 3.4, tìm số lần vật có động năng bằng thế năng trong mỗi chu kì dao động của vật.
Câu hỏi 3 trang 26 Vật Lí 11. Dựa vào đồ thị Hình 3.3, mô tả sự thay đổi của động năng và thế năng của con lắc đơn khi vật đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng và từ vị trí cân bằng đến vị trí biên.
Câu hỏi 2 trang 25 Vật Lí 11. Chứng minh rằng cơ năng dao động của con lắc đơn tỉ lệ thuận với bình phương của biên độ dao động.
Câu hỏi 1 trang 25 Vật Lí 11. Mô tả sự biến đổi động năng và thế năng của con lắc đơn khi quả cầu đi từ vị trí biên A, qua vị trí cân bằng O rồi sang vị trí biên B.
Mở đầu trang 24 Vật Lí 11. Một con lắc đơn lớn được treo ở sảnh của toà nhà Liên Hợp Quốc tại thành phố New York, Mỹ. Quả cầu có khối lượng 91 kg và sợi dây treo dài 22,9 m. Con lắc liên tục dao động với chu kì 9,6 s. Khi con lắc đơn dao động, nó có những dạng năng lượng nào? Hình 3.1. Con lắc đơn treo tại sảnh của toà nhà Liên Hợp Quốc.
Bài 2 trang 25 Vật Lí 11. Xét một vật bắt đầu dao động điều hoà từ vị trí cân bằng theo chiều âm của trục toạ độ. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật. Hãy vẽ phác đồ thị thể hiện sự phụ thuộc vào thời gian của động năng và thế năng trong hai chu kì dao động trên cùng một hệ trục toạ độ. Chỉ ra trên đồ thị những thời điểm mà động năng và thế năng có độ lớn bằng nhau.
Bài 1 trang 25 Vật Lí 11. Một hệ dao động điều hoà với chu kì 2 s. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật. Thời điểm hệ bắt đầu dao động thì động năng và thế năng bằng nhau lần thứ nhất. Hỏi sau bao lâu kể từ khi hệ bắt đầu dao động, động năng và thế năng bằng nhau lần thứ hai?
Vận dụng trang 25 Vật Lí 11. Biết phương trình li độ của một vật có khối lượng 0,2 kg dao động điều hoà là x=5cos20tcm. a) Tính cơ năng trong quá trình dao động. b) Viết biểu thức thế năng và động năng.
Luyện tập trang 25 Vật Lí 11. Xét một vật bắt đầu dao động điều hoà từ vị trí cân bằng, hãy chỉ ra những khoảng thời gian trong một chu kì dao động mà.
Câu hỏi 7 trang 25 Vật Lí 11. Dựa vào biểu thức (3.2) và (3.5), hãy thiết lập biểu thức (3.7).
Câu hỏi 6 trang 25 Vật Lí 11. Quan sát Hình 3.5 và 3.6, nhận xét về độ lớn của động năng, thế năng và cơ năng trong quá trình dao động điều hoà của vật.
Câu hỏi 5 trang 24 Vật Lí 11. Quan sát Hình 3.5 và mô tả sự thay đổi của động năng và thế năng khi vật dao động di chuyển từ biên âm đến biên dương.
Luyện tập trang 24 Vật Lí 11. Một vật có khối lượng 2 kg dao động điều hoà có đồ thị vận tốc – thời gian như Hình 3.4. Xác định tốc độ cực đại và động năng cực đại của vật trong quá trình dao động.
Câu hỏi 4 trang 24 Vật Lí 11. So sánh pha dao động của thế năng và động năng khi vật dao động điều hoà.
Câu hỏi 3 trang 23 Vật Lí 11. Dựa vào công thức (3.5) và Hình 3.3, mô tả sự thay đổi của động năng trong một chu kì dao động của vật.
Luyện tập trang 23 Vật Lí 11. Một số toà nhà cao tầng sử dụng các con lắc nặng trong bộ giảm chấn khối lượng (mass damper) để giảm thiểu sự rung động gây ra bởi gió hay những cơn địa chấn nhỏ. Giả sử vật nặng của con lắc có khối lượng 3,0.105 kg, thực hiện dao động điều hoà với với tần số 15 Hz với biên độ dao động là 15 cm. Hãy xác định thế năng cực đại của hệ con lắc trong bộ giảm chấn khối lượn...
Câu hỏi 2 trang 23 Vật Lí 11. So sánh chu kì, tần số biến thiên của thế năng với chu kì, tần số dao động của vật.
Câu hỏi 1 trang 22 Vật Lí 11. Dựa vào công thức (3.2) và Hình 3.2, mô tả sự thay đổi của thế năng trong một chu kì dao động của vật.
Mở đầu trang 22 Vật Lí 11. Tiến hành thí nghiệm như mô tả trong Hình 3.1. Đặt một tấm gỗ cố định lên tường, đưa vật nặng của con lắc đơn đến vị trí tiếp xúc với tấm gỗ và thả nhẹ để vật nặng bắt đầu chuyển động không vận tốc ban đầu. Khi dao động, vật nặng có va chạm vào tấm gỗ hay không? Vì sao? Trong quá trình dao động, vật nặng có những dạng năng lượng gì và sự chuyển hoá giữa chúng như thế nào...
86.2k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.3k
35k
33.8k
32.4k