Hoặc
16 câu hỏi
Toán lớp 6 trang 72 Bài 3.38. Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như Hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau. Hỏi trong ba bạn, bạn nào đạt điểm cao nhất?
Toán lớp 6 trang 72 Bài 3.37. Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí. a) (– 8). 72 + 8. (–19) – (–8) b) (–27). 1 011 – 27. (–12) + 27. (–1)
Toán lớp 6 trang 72 Bài 3.36. Cho biết tích của hai số tự nhiên n và m là 36. Mỗi tích n. (–m) và (–n). (–m) bằng bao nhiêu?
Toán lớp 6 trang 72 Bài 3.35. Tính một cách hợp lí. a) 4. (1 930 + 2 019) + 4. (–2 019) b) (–3). (–17) + 3. (120 – 17)
Toán lớp 6 trang 72 Bài 3.34. Một tích nhiều thừa số sẽ mang dấu dương hay âm nếu trong tích đó có a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương? b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?
Toán lớp 6 trang 72 Bài 3.33. Nhân hai số cùng dấu. a) ( –298).( –4) b) ( –10).( –135)
Toán lớp 6 trang 72 Bài 3.32. Nhân hai số khác dấu. a) 24.( –25) b) ( –15).12
Toán lớp 6 trang 72 Luyện tập 3. 1. a) Tính giá trị của tích P =(3).( –4).5.( –6) b) Tích P sẽ thay đổi thế nào nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số? 2. Tính 4.( –39) –4.( –14).
Toán lớp 6 trang 71 Thử thách nhỏ. Thay mỗi dấu “?” bằng số sao cho số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích các số trong hai ô kề với nó ở hàng dưới (H.3.18)
Toán lớp 6 trang 71 Luyện tập 2. Thực hiện các phép nhân sau. a) ( –12).( –12) b) ( –137).( –15)
Toán lớp 6 trang 71 Hoạt động 4. Dựa vào nhận xét ở HĐ 3, hãy dự đoán kết quả của ( –3).( –7)
Toán lớp 6 trang 71 Hoạt động 3. Quan sát ba dòng đầu và nhận xét về dấu của tích mỗi khi đổi dấu một thừa số và giữ nguyên thừa số còn lại. ( –3).7 = –21 ↓ (đổi dấu) 3.7 = 21 ↓ (đổi dấu) 3.( –7) = –21 ↓ (đổi dấu) ( –3).( –7) = ?
Toán lớp 6 trang 70 Vận dụng 1. Sử dụng phép nhân hai số nguyên khác dấu để giải bài toán mở đầu. Để quản lí chi tiêu cá nhân, bạn Cao dùng số nguyên âm để ghi vào sổ tay các khoản chi của mình. Cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi – 15 000 đồng. Trong ba lần ấy, bạn Cao đã chi tất cả bao nhiêu tiền? Em có thể giải bài toán trên mà không dùng phép cộng các số âm hay không?
Toán lớp 6 trang 70 Luyện tập 1. 1. Thực hiện các phép nhân sau. a) (–12).12 b) 137. (–15) 2. Tính nhẩm 5. (–12).
Toán lớp 6 trang 70 Hoạt động 2. Hãy dự đoán kết quả của các phép nhân 5. (– 7) và (– 6). 8.
Toán lớp 6 trang 70 Hoạt động 1. Dựa vào phép cộng các số âm, hãy tính tích (–11). 3 rồi so sánh kết quả với – (11 . 3).
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k