Hoặc
23 câu hỏi
Bài 3 trang 60 Hóa học 11. Aniline là hợp chất quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm và sản xuất polymer. Kết quả phân tích nguyên tố của aniline như sau. 77,42% C; 7,53% H về khối lượng, còn lại là nitrogen. Phân tử khối của aniline được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với peak có cường độ tương đối mạnh nhất. Lập công thức phân tử của aniline.
Bài 2 trang 60 Hóa học 11. Chất hữu cơ X được sử dụng khá rộng rãi trong ngành y tế với tác dụng chống vi khuẩn, vi sinh vật. Kết quả phân tích của nguyên tố X như sau. 52,17% C; 13,04% H về khối lượng, còn lại là oxygen. Phân tử khối của X được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 46. Lập công thức phân tử của X.
Bài 1 trang 59 Hóa học 11. Acetone là một hợp chất hữu cơ dùng để làm sạch dụng cụ trong phòng thí nghiệm, tẩy rửa sơn móng tay và là chất đầu trong nhiều quá trình tổng hợp hữu cơ. Kết quả phân tích nguyên tố của acetone như sau. 62,07% C; 27,59% O về khối lượng, còn lại là hydrogen. Phân tử khối của acetone được xác định thông qua phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng...
Luyện tập trang 58 Hóa học 11. Một hợp chất hữu cơ Y có 32% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng còn lại là O. Phân tử khối của hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất. Lập công thức phân tử của Y.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 58 Hóa học 11. Từ phổ khối lượng, làm thế nào để xác định được phân tử khối của hợp chất hữu cơ cần khảo sát?
Câu hỏi thảo luận 1 trang 57 Hóa học 11. Quan sát Hình 10.1, xác định giá trị phân tử khối của naphthalene và phenol. Biết phân tử khối tương ứng với peak có cường độ tương đối lớn nhất hiển thị trên phổ khối lượng.
Mở đầu trang 57 Hóa học 11. Phổ khối lượng (Mass spectrometry – MS) thường được sử dụng để xác định nguyên tử khối, phân tử khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố với độ chính xác cao. Xác định được phân tử khối là một trong những yếu tố quan trọng trong việc lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ được lập như thế nào từ dữ liệu phân...
Bài 5 trang 66 Hoá học 11. Safrol là một chất có trong tinh dầu xá xị (hay gù hương), được dùng làm hương liệu trong thực phẩm. Phổ MS của safrol cho thấy chất này có phân tử khối là 162. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong safrol lần lượt là. 74,07%; 6,18% và 19,75%. Xác định công thức đơn giản nhất và công thức...
Bài 4 trang 66 Hoá học 11. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong hợp chất Y, carbon chiếm 85,7% còn hydrogen chiếm 14,3% về khối lượng. a) Y là hydrocarbon hay dẫn xuất của hydrocarbon? b) Xác định công thức đơn giản nhất của Y. c) Biết Y có phân tử khối là 56, xác định công thức phân tử của Y.
Bài 3 trang 66 Hoá học 11.Hai hợp chất A và B có cùng công thức thực nghiệm là CH2O. Phổ MS cho thấy A và B có các tín hiệu sau. Chất A Chất B m/z Cường độ tương đối (%) m/z Cường độ tương đối (%) 29 19 31 100 31 100 59 50 60 38 90 16 Xác định công thức phân tử của A và B. Biết mảnh [M+] có giá trị m/z là lớn nhất.
Bài 2 trang 66 Hoá học 11.Công thức phân tử và công thức thực nghiệm có liên quan gì với nhau? Cần thông tin gì để xác định được công thức phân tử sau khi đã biết công thức thực nghiệm? Cho ví dụ minh hoạ.
Bài 1 trang 66 Hoá học 11. Hãy xác định công thức đơn giản nhất của các hợp chất có công thức dưới đây. a) C4H10 (butane). b) HOCH2CH2OH (ethane – 1,2 – diol). c) C6H6 (benzene). d) CHCl2COOH (dichloroethanoic acid).
Câu hỏi 2 trang 65 Hoá học 11. Trên phổ MS có nhiều tín hiệu (peak), thường tín hiệu nào cho biết phân tử khối của chất?
Vận dụng 2 trang 64 Hoá học 11.Xác định công thức phân tử của propene, biết rằng propene có công thức đơn giản nhất là CH2 (xác định từ phân tích nguyên tố) và phân tử khối là 42.
Câu hỏi 1 trang 64 Hoá học 11. Ethyne (C2H2) và benzene (C6H6) đều có cùng công thức đơn giản nhất là CH. Cần thông tin gì để biết chính xác công thức phân tử của các chất sau khi biết công thức đơn giản nhất của chúng?
Vận dụng 1 trang 64 Hoá học 11. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất X như sau. carbon là 52,17%; hydrogen là 13,04%; còn lại là oxygen. Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất X.
Mở đầu trang 63 Hoá học 11. Chất X được tạo nên từ các nguyên tố C, H, O; tỉ lệ về số lượng nguyên tử của các nguyên tố này tương ứng là 2 . 6 . 1. Nghiên cứu cũng xác định được phân tử khối của chất này là 46. Dựa vào đâu để có được các dữ kiện trên và X có công thức phân tử như thế nào?
Câu hỏi 3 trang 73 Hoá học 11. Eugenol là thành phần chính trong tinh dầu đinh hương hoặc tinh dầu hương nhu. Chất này được sử dụng làm chất diệt nấm, dẫn dụ côn trùng. Phân tích phần trăm khối lượng các nguyên tố cho thấy, eugenol có 73,17% carbon; 7,31% hydrogen, còn lại là oxygen. Lập công thức phân tử của eugenol, biết rằng kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của eugenol là...
Hoạt động trang 73 Hoá học 11. Camphor (có trong cây long não) là một chất rắn kết tinh màu trắng hay trong suốt giống như sáp với mùi thơm đặc trưng, thường dùng trong y học. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong camphor lần lượt là 78,94% carbon, 10,53% hydrogen và 10,53% oxygen. Từ phổ khối lượng của camphor xác định được giá trị m/z của peak [M+] bằng 152. Hãy lập công thức phân tử của camp...
Câu hỏi 2 trang 71 Hoá học 11. Viết công thức đơn giản nhất của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau. a) C3H8. b) C3H6O2; c) C4H10O; d) C4H8O2.
Câu hỏi 1 trang 71 Hoá học 11. Khi nghiên cứu thành phần hoá học của tinh dầu quế, người ta thu được nhiều hợp chất hữu cơ trong đó có cinnamaldehyde và o – methoxycinnamaldehyde với công thức cấu tạo. Hãy viết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất của các hợp chất này.
Hoạt động trang 70 Hoá học 11. Hãy viết công thức phân tử của các hợp chất hữu cơ có mô hình cho dưới đây.
Mở đầu trang 70 Hoá học 11. Làm thế nào để lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k