Hoặc
38 câu hỏi
Bài 3 trang 51 Hóa học 11. Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O, là một hợp chất dễ bay hơi. Dựa vào phổ IR dưới đây, hãy cho biết peak nào giúp dự đoán được trong Y có nhóm chức aldehyde.
Bài 2 trang 51 Hóa học 11. Cho các hợp chất sau. (1) CaCl2; (2) CH2 = CH – Cl; (3) C6H5 – CHO; (4) CaC2; (5) Al(OH)3; (6) CuSO4; (7) Ba(NO3)2. Hợp chất nào là hợp chất hữu cơ, hợp chất nào là hợp chất vô cơ?
Bài 1 trang 51 Hóa học 11. Hãy nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ về thành phần nguyên tố, tính chất vật lí và tính chất hoá học.
Câu hỏi thảo luận 8 trang 50 Hóa học 11. Từ dữ liệu Bảng 8.4 và quan sát Hình 8.7, hãy chỉ rõ peak đặc trưng với số sóng tương ứng của nhóm OH trên phổ IR của benzyl alcohol.
Luyện tập trang 49 Hóa học 11. Chỉ ra các nhóm chức trong các chất hữu cơ sau. (1) C2H5 – O – C2H5. (2) C6H5 – NH2. (3) C2H5 – CHO. (4) C2H5 – COOH. (5) CH3 – CO – CH2 – CH3. (6) CH3 – OH. (7) CH3COOC2H5.
Câu hỏi thảo luận 7 trang 49 Hóa học 11. So sánh thành phần nguyên tố và cấu tạo phân tử của ethanol và dimethyl ether. Nhận xét về khả năng phản ứng của hai chất này với sodium.
Luyện tập trang 48 Hóa học 11. Cho các hợp chất hữu cơ sau. CH3COONa, C2H5Br, C2H6, CHCl3, HCOOH, C6H6. Cho biết chất nào là hydrocarbon, chất nào là dẫn xuất của hydrocarbon.
Câu hỏi thảo luận 6 trang 48 Hóa học 11. Nhận xét thành phần nguyên tố của hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon trong Hình 8.5 và 8.6.
Câu hỏi thảo luận 5 trang 48 Hóa học 11. Nhận xét đặc điểm cấu tạo của hai sản phẩm tạo thành trong phản ứng tách nước của butan – 2 – ol.
Câu hỏi thảo luận 4 trang 47 Hóa học 11. Quan sát Bảng 8.2, nhận xét về tính tan của các hợp chất hữu cơ trong dung môi nước và một số dung môi hữu cơ.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 47 Hóa học 11. So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ với các chất vô cơ trong Bảng 8.1. Giải thích.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 47 Hóa học 11. Xác định loại liên kết (liên kết cộng hoá trị, liên kết ion) trong phân tử các hợp chất hữu cơ ở Hình 8.3.
Vận dụng trang 47 Hóa học 11. Hãy liệt kê một số hợp chất hữu cơ có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
Luyện tập trang 47 Hóa học 11. Cho các chất sau. Na2CO3, BaCl2, MgSO4, CH3COONa, C2H5Br, CaO, CHCl3, HCOOH. Xác định chất nào là hợp chất hữu cơ, chất nào là hợp chất vô cơ trong các chất trên.
Câu hỏi thảo luận 1 trang 46 Hóa học 11. Nhận xét sự khác nhau về thành phần nguyên tố của các hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ trong một số sản phẩm ở Hình 8.1 và nguyên liệu ở Hình 8.2. Hãy cho biết nguyên tố nào luôn có trong thành phần của hợp chất hữu cơ.
Mở đầu trang 46 Hóa học 11. Tầm quan trọng của các hợp chất hữu cơ không chỉ bởi số lượng mà còn vì vai trò rất lớn của chúng trong đời sống và sản xuất của con người. Những thành tựu của hoá học hữu cơ còn là sơ sở để nghiên cứu hoá học của sự sống. Chất hữu cơ là gì? Chúng được phân loại như thế nào?
Bài 3* trang 56 Hoá học 11. Cho phản ứng. a) Có những nhóm chức nào trong phân tử mỗi chất hữu cơ ở phản ứng trên? b) Sau khi tiến hành phản ứng một thời gian, người ta tách được một chất hữu cơ tinh khiết từ hỗn hợp phản ứng. Có thể ghi và sử dụng phổ hồng ngoại của chất lỏng này để xác định chất đó là CH3COOCH2CH3 hay CH3COOH hoặc CH3CH2OH được không? Vì sao?
Bài 2 trang 56 Hoá học 11. Cho phổ IR của ba chất hữu cơ như hình dưới đây. Hãy cho biết mỗi hình ứng với chất nào trong các chất sau. HOCH2CH2OH (1); CH3CH2CHO (2); CH3COOCH3 (3).
Bài 1 trang 56 Hoá học 11. Trong các chất dưới đây, chất nào là chất vô cơ, chất nào là chất hữu cơ? CaCO3 (1); CO (2); CH3COONa (3); C6H5CH3 (4); CH3CH2CH2CN (5); CH3CH2SCH3 (6); CH3C ≡ CCH2NH2 (7).
Câu hỏi 7 trang 55 Hoá học 11. Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có các tín hiệu hấp thụ ở 2 971 cm-1, 2 860 cm-1, 2 668 cm-1 và 1 712 cm-1. Hợp chất hữu cơ này là chất nào trong số các chất CH3COOCH2CH3 (A), CH3CH2CH2COOH (B), HOCH2CH = CHCH2OH (C)?
Câu hỏi 6 trang 54 Hoá học 11. Một hợp chất hữu cơ X chứa đồng thời hai nhóm chức alcohol và aldehyde. Khi đó, hợp chất X sẽ A. chỉ thể hiện các tính chất hoá học đặc trưng của alcohol. B. chỉ thể hiện các tính chất hoá học đặc trưng của aldehyde. C. thể hiện các tính chất hoá học đặc trưng của cả alcohol và aldehyde. D. không thể hiện tính chất hoá học đặc trưng của cả alcohol và aldehyde.
Câu hỏi 5 trang 53 Hoá học 11. Các hợp chất CH3CHO, C2H5CHO, C3H7CHO và C6H13CHO có một số tính chất giống nhau (bị oxi hoá thành carboxylic acid, bị khử thành alcohol,…). Nhóm các nguyên tử nào có trong thành phần của những chất trên đã làm cho chúng có tính chất giống nhau?
Câu hỏi 4 trang 53 Hoá học 11. Cho các hợp chất. C3H6 (1), C7H6O2 (2), CCl4 (3), C18H38 (4), C6H5N (5) và C4H4S (6). Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hydrocarbon, hợp chất nào là dẫn xuất hydrocarbon?
Câu hỏi 3 trang 52 Hoá học 11. Cho phản ứng đốt cháy 1 mol ethanol (C2H6O). C2H6O(l) + 3O2(g) →to 2CO2(g) + 3H2O(g) ΔrH298o=−1300 kJ Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt hay toả nhiệt? Dự đoán về mặt năng lượng, phản ứng trên xảy ra thuận lợi hay không
Vận dụng trang 52 Hoá học 11. Người ta thường dùng chất gì để loại bỏ vết sơn móng tay hay vết mực bút bi dây trên áo? Chất đó là chất vô cơ hay chất hữu cơ? Có thể dùng nước để rửa các vết màu này không? Vì sao?
Luyện tập trang 52 Hoá học 11. Cho các chất H2O, LiF, C2H6 và các giá trị nhiệt độ sôi – 88,5 oC, 100 oC và 1 676 oC. Hãy cho biết nhiệt độ sôi của mỗi chất và giải thích sự khác nhau đó.
Câu hỏi 2 trang 52 Hoá học 11. Sự kết hợp của bốn nguyên tử carbon với nhau có thể hình thành các loại mạch carbon như ở hình dưới. CH3 – CH2 – CH2 – CH3 (1) Hãy chỉ ra chất nào có mạch carbon hở không phân nhánh, chất nào có mạch carbon hở phân nhánh và chất nào có mạch vòng.
Câu hỏi 1 trang 52 Hoá học 11. Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố C, H, O, N, P, giải thích vì sao liên kết giữa nguyên tử của các nguyên tố này với nhau lại là liên kết cộng hoá trị.
Mở đầu trang 51 Hoá học 11. Trong cây mía có saccharose (C12H22O11); trong thạch cao có calcium sulfate (CaSO4); trong gỗ có celullose ((C6H10O5)n); trong thuỷ tinh có silicon dioxide (SiO2); trong thành phần của nhiều loại thuốc kháng viêm, giảm đau có aspirin (hay acetylsalicylic acid, C9H8O4); trong thành phần của khí đốt (gas) có propane (C3H8). Trong số các chất trên, chất nào là chất hữu cơ,...
Câu hỏi 7 trang 61 Hoá học 11. Chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm C = O (ketone) trên phổ hồng ngoại.
Câu hỏi 6 trang 61 Hoá học 11. Chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm – OH trên phổ hồng ngoại của chất sau.
Hoạt động trang 60 Hoá học 11. Hãy quan sát phổ hồng ngoại của ethanol (Hình 10.2) và cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O – H, liên kết C – H và liên kết C – O nằm trong khoảng nào.
Câu hỏi 5 trang 60 Hoá học 11. Glutamic acid là một chất dẫn truyền thần kinh, giúp phòng ngừa và điều trị các triệu chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt glutamic acid như mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt, … Glutamic acid có công thức cấu tạo. HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH. Hãy nêu tên các nhóm chức có trong phân tử glutamic acid.
Câu hỏi 4 trang 59 Hoá học 11. Hãy phân loại các hợp chất hữu cơ cho dưới đây thành hai nhóm. hydrocarbon và dẫn xuất hydrocarbon
Câu hỏi 3 trang 58 Hoá học 11. So sánh thành phần nguyên tố, liên kết hoá học trong phân tử của hợp chất hữu cơ và của hợp chất vô cơ.
Câu hỏi 2 trang 58 Hóa học 11. Trong các chất sau đây, chất nào là chất hữu cơ? C6H12O6, C12H22O11, C2H2, CO2, CaCO3
Câu hỏi 1 trang 58 Hóa học 11. Đối tượng nghiên cứu của hoá học hữu cơ là gì?
Mở đầu trang 57 Hóa học 11. Các hợp chất hữu cơ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống như protein, nucleic acid, hormone, … Hợp chất hữu cơ là gì và chúng có những điểm chung gì?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k