Hoặc
11 câu hỏi
Em có thể trang 88 Hóa học 10. Nhận biết được một phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt. Tính được biến thiên enthalpy của một số phản ứng khi biết nhiệt tạo thành hoặc năng lượng liên kết của các chất.
Câu hỏi 8 trang 88 Hóa học 10. Từ số liệu năng lượng liên kết ở Bảng 12.2, hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy butane theo năng lượng liên kết, biết sản phẩm phản ứng đều ở thể khí.
Câu hỏi 7 trang 88 Hóa học 10. a) Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2, và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945 kJ/mol và 607 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng. N2(g) + O2(g) → 2NO(g) b) Giải thích vì sao nitrogen chỉ phản ứng với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc khi có tia lửa điện.
Câu hỏi 6 trang 86 Hóa học 10. Từ số liệu Bảng 17.1, hãy xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane. C2H6 (g) + 72O2 (g) → 2CO2 (g) + 3H2O (l) (1)
Câu hỏi 5 trang 86 Hóa học 10. Cho phản ứng. C (kim cương) → C (graphite) ΔrH298o=−1,9 kJ a) Ở điều kiện chuẩn, kim cương hay graphite có mức năng lượng thấp hơn? b) Trong phản ứng xác định nhiệt tạo thành của CO2(g). C(s) + O2(g) → CO2(g). Carbon ở dạng kim cương hay graphite?
Câu hỏi 4 trang 84 Hóa học 10. Phản ứng tôi vôi toả ra nhiệt lượng rất lớn, có thể làm sôi nước. Hãy nêu các biện pháp để đảm bảo an toàn khi thực hiện quá trình tôi vôi.
Câu hỏi 3 trang 83 Hóa học 10. Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau. CO (g) + 12O2 (g) → CO2 (g) ΔrH298o=−283,0 kJ Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu?
Câu hỏi 2 trang 83 Hóa học 10. Cho các phương trình nhiệt hoá học. (1) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) ΔrH298o=+176,0 kJ (2) C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g) ΔrH298o=−137,0 kJ (3) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) ΔrH298o=−851,5 kJ Trong các phản ứng trên, phản ứng nào toả nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt?
Hoạt động trang 82 Hóa học 10. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của phản ứng trung hoà Chuẩn bị. dung dịch HCl 0,5 M, dung dịch NaOH 0,5 M, 1 cốc 250 mL, giá treo nhiệt kế, nhiệt kế (có dải đo đến 100°C), que khuấy và 2 ống đong 50 mL. Tiến hành. - Dùng ống đong lấy 50 mL dung dịch HCl 0,5 M cho vào cốc phản ứng, lắp nhiệt kế lên giá sao cho đầu nhiệt kế nhúng vào dung dịch trong cốc (Hình 17.1). Đọc...
Câu hỏi 1 trang 81 Hóa học 10. Khi đun nóng ống nghiệm đựng KMnO4 (thuốc tím), nhiệt của ngọn lửa làm cho KMnO4 bị nhiệt phân, tạo hỗn hợp bột màu đen. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 Em hãy dự đoán phản ứng này toả nhiệt hay thu nhiệt.
Mở đầu trang 81 Hóa học 10. Phản ứng giữa đường glucose với oxygen tạo ra carbon dioxide, hơi nước và toả nhiều nhiệt. Sau khi chơi thể thao, cơ thể mệt mỏi, nếu uống một cốc nước hoa quả, em sẽ cảm thấy khoẻ hơn. Có phải đường glucose đã "cháy" và cấp bù năng lượng cho cơ thể?
85.3k
53.3k
44.6k
41.6k
39.6k
37.3k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k