Hoặc
8 câu hỏi
Em có thể trang 42 Hóa học 10. So sánh được tính acid và base của các oxide và hydroxide dựa vào vị trí nguyên tố tạo nên chúng trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học.
Câu hỏi 4 trang 42 Hóa học 10. Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học cho dưới đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử? A. Tính kim loại và phi kim. B. Tính acid – base của các hydroxide. C. Khối lượng nguyên tử. D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Câu hỏi 3 trang 42 Hóa học 10. Dãy gồm các chất có tính base tăng dần là A. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH. B. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH. D. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2.
Câu hỏi 2 trang 42 Hóa học 10. Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất? A. H2SO4. B. HClO4. C. H3PO4. D. H2SiO3.
Hoạt động 2 trang 41 Hóa học 10. Phản ứng của muối với dung dịch acid Chuẩn bị. dung dịch Na2CO3; dung dịch HNO3 loãng; ống nghiệm. Tiến hành. Thêm từng giọt dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO3. Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Hãy so sánh độ mạnh, yếu giữa acid HNO3 và H2CO3.
Hoạt động 1 trang 41 Hóa học 10. Phản ứng của oxide với nước Trong một thí nghiệm, cho lần lượt các oxide Na2O, MgO, P2O5 vào nước, nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, hiện tượng phản ứng được trình bày trong bảng sau. Oxide Hiện tượng Na2O Tan hoàn toàn trong nước. Quỳ tím chuyển màu xanh đậm. MgO Tan một phần trong nước. Quỳ tím chuyển màu xanh nhạt. P2O5 Tan hoàn toàn trong nước. Quỳ...
Câu hỏi 1 trang 40 Hóa học 10. Nguyên tố gallium thuộc nhóm IIIA và nguyên tố selenium thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn. Viết công thức hóa học của oxide, hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của hai nguyên tố trên.
Mở đầu trang 40 Hóa học 10. Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, tính chất của các oxide và hydroxide biến đổi theo xu hướng nào?
86.7k
53.8k
44.8k
41.7k
40.3k
37.5k
36.5k
35.3k
34k
32.5k