Hoặc
19 câu hỏi
Vận dụng trang 108 KHTN lớp 8. Trong các thiết bị dùng điện, năng lượng điện được chuyển thành các dạng năng lượng khác để đáp ứng nhiều mục đích khác nhau. a. Nêu một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng điện trong gia đình em. b. Chỉ ra tác dụng của dòng điện ở mỗi ví dụ đã nêu.
Câu hỏi 4 trang 108 KHTN lớp 8. Nêu một số cách để đảm bảo an toàn điện, tránh bị điện giật trong gia đình em.
Thực hành 3 trang 108 KHTN lớp 8. Chuẩn bị Hai pin và đế lắp pin, dây nối có chốt cắm, công tắc, một cốc đựng dung dịch copper (II) sulfate, một thanh đồng và một thanh inox, bảng lắp mạch điện. Tiến hành - Cắm thanh đồng và thanh inox vào cốc đựng dung dịch copper (II) sulfate. - Mắc mạch điện như hình 22.5, thanh đồng nối với cực dương, thanh inox nối với cực âm của pin. - Đóng công tắc. Quan sá...
Thực hành 2 trang 107 KHTN lớp 8. Chuẩn bị Biến áp nguồn (loại có điện áp không đổi đến 24 V), cốc đựng nước, điện trở dạng dây quấn, nhiệt kế, công tắc, dây nối. Tiến hành - Lắp các dụng cụ như hình 22.4. - Đóng công tắc, điều chỉnh điện áp đến cỡ 12 V và quan sát số chỉ của nhiệt kế.
Câu hỏi 3 trang 107 KHTN lớp 8. Nêu ví dụ về các dụng cụ điện có tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng của dòng điện trong đời sống.
Thực hành 1 trang 107 KHTN lớp 8. Chuẩn bị Hai pin (loại 1,5 V) và đế lắp pin, các dây nối có chốt cắm, công tắc, biến trở con chạy, bảng lắp mạch điện, đèn LED (loại dùng điện cỡ 2 V đến 2,5 V) (hình 22.2). Tiến hành - Gắn pin vào đế lắp pin đúng theo kí hiệu cực dương cực âm trên đế lắp pin. - Dùng các dây điện nối từ pin với đèn qua công tắc như sơ đồ mạch điện ở hình 22.3. - Đóng công tắc và q...
Câu hỏi 2 trang 107 KHTN lớp 8. Trong quá trình làm thí nghiệm ở hình 22.3, chỉ ra các trường hợp đóng công tắc nhưng trong mạch vẫn không có dòng điện.
Luyện tập 1 trang 106 KHTN lớp 8. Nêu sự chuyển hóa năng lượng ở các thiết bị dùng pin, acquy khi tạo ra dòng điện.
Câu hỏi 1 trang 106 KHTN lớp 8. Nêu một số nguồn điện trong đời sống và nêu vai trò của chúng khi được sử dụng
Mở đầu trang 106 Bài 22 KHTN lớp 8. Tia sét, hình 22.1, được tạo ra là kết quả của dòng hạt mang điện chuyển động. Khi sét đánh, dòng điện trong tia sét có tác dụng phát sáng và tác dụng nhiệt rất mạnh. Tuy nhiên, dòng điện của tia sét chỉ tồn tại trong thời gian ngắn. Làm thế nào để tạo ra và duy trì dòng điện để từ đó khai thác các tác dụng của dòng điện?
Em có thể 2 trang 98 KHTN 8. Đưa ra giải pháp để tránh nguy hiểm cho bản thân khi sử dụng các dụng cụ tiêu thụ điện ở gia đình như. bàn là, bếp điện, quạt điện, ti vi, máy tính, tủ lạnh, …
Em có thể 1 trang 98 KHTN 8. Giải thích được vì sao nên sử dụng đèn LED thay thế cho các đèn sợi đốt.
Câu hỏi 4 trang 98 KHTN 8. Vì sao khi trời mưa gió, không được lại gần dây điện rơi xuống mặt đường.
Câu hỏi 3 trang 98 KHTN 8. Nêu ví dụ ứng dụng tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế.
Hoạt động 3 trang 96 KHTN 8. Thí nghiệm Chuẩn bị. - Nguồn điện 6 V. - Bóng đèn pin Đ. - Công tắc K. - Bình đựng dung dịch muối copper (II) sulfate (CuSO4). - Hai thỏi than được nối với hai cực của nguồn điện. Tiến hành. - Lắp mạch điện như Hình 23.4. - Đóng công tắc K, quan sát hiện tượng xảy ra. Đèn Đ có sáng không? Sau vài phút, nhấc thỏi than nối với cực âm của nguồn điện ra ngoài, thỏi than có...
Hoạt động 2 trang 96 KHTN 8. Thí nghiệm Dụng cụ. - Nguồn điện 3 V. - Đèn điốt phát quang Đ (đèn LED). - Điện trở R (có tác dụng bảo vệ đèn LED không bị hỏng). - Công tắc K. Tiến hành. - Lắp mạch điện như Hình 23.2. - Đóng công tắc K. Quan sát đèn LED. - Đảo ngược hai đầu dây đèn LED, đóng công tắc K. Đèn LED có sáng không?
Câu hỏi 1 trang 95 KHTN 8. Nêu một số ví dụ trong đời sống ứng dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
Hoạt động 1 trang 95 KHTN 8. Thí nghiệm Chuẩn bị. nguồn điện 9 V, dây nối, công tắc K, sợi dây sắt AB, vài mảnh giấy, điện trở R có giá trị nhỏ. Tiến hành. - Lắp mạch điện như Hình 23.1. - Đóng công tắc K. Quan sát hiện tượng xảy ra với các mảnh giấy. Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
Mở đầu trang 95 Bài 23 KHTN 8. Khi có dòng điện trong mạch, ta không nhìn thấy các hạt mang điện dịch chuyển, nhưng ta có thể nhận biết sự tồn tại của dòng điện qua các tác dụng của nó. Em có thể kể ra dòng điện có những tác dụng gì?
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.8k
32.4k