Hoặc
8 câu hỏi
Hoạt động trang 22 KHTN 8. Pha 100 gam dung dịch muối ăn nồng độ 0,9% Chuẩn bị. muối ăn khan, nước cất; cốc thuỷ tinh, cân, ống đong. Tiến hành. - Xác định khối lượng muối ăn (m1) và nước (m2) dựa vào công thức. C%=mctmdd.100(%) - Cân m1 gam muối ăn rồi cho vào cốc thuỷ tinh. - Cân m2 gam nước cất, rót vào cốc, lắc đều cho muối tan hết. Trả lời câu hỏi. 1. Tại sao phải dùng muối ăn khan để pha dun...
Câu hỏi 2 trang 22 KHTN 8. Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea 0,02 M (dung dịch A) với 3 lít dung dịch urea 0,1 M (dung dịch B), thu được 5 lít dung dịch C. a) Tính số mol urea trong dung dịch A, B và C. b) Tính nồng độ mol của dung dịch C. Nhận xét về giá trị nồng độ mol của dung dịch C so với nồng độ mol của dung dịch A và B.
Câu hỏi 1 trang 22 KHTN 8. Tính khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%.
Câu hỏi 2 trang 21 KHTN 8. Ở 18 oC, khi hoà tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của Na2CO3 trong nước ở nhiệt độ trên.
Câu hỏi 1 trang 21 KHTN 8. Ở nhiệt độ 25 oC, khi cho 12 gam muối X vào 20 gam nước, khuấy kĩ thì còn lại 5 gam muối không tan. Tính độ tan của muối X.
Câu hỏi trang 20 KHTN 8. Hãy nêu cách pha dung dịch bão hoà của sodium carbonate (Na2CO3) trong nước.
Hoạt động trang 20 KHTN 8. Nhận biết dung dịch, chất tan và dung môi Chuẩn bị. nước, muối ăn, sữa bột (hoặc bột sắn, bột gạo, …), copper(II) sulfate; cốc thuỷ tinh, đũa khuấy. Tiến hành. - Cho khoảng 20 mL nước vào bốn cốc thuỷ tinh, đánh số (1), (2), (3) và (4). - Cho vào cốc (1) 1 thìa (khoảng 3g) muối ăn hạt, cốc (2) 1 thìa copper(II) sulfate, cốc (3) 1 thìa sữa bột, cốc (4) 4 thìa muối ăn. Khu...
Mở đầu trang 20 Bài 4 KHTN 8. Các dung dịch thường có ghi kèm theo nồng độ xác định như nước muối sinh lí 0,9%, sulfuric acid 1 mol/L, … Vậy nồng độ dung dịch là gì?
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k