Hoặc
6 câu hỏi
Bài 6 trang 105 Vật Lí 10. Một quả bóng golf có khối lượng 0,046 kg. Tốc độ của quả bóng ngay sau khi rời khỏi gậy golf là 50 m/s. Gậy đánh gôn tiếp xúc với bóng trong thời gian 1,3 mili giây. Tính lực trung bình do gậy đánh gôn tác dụng lên quả bóng.
Bài 5 trang 105 Vật Lí 10. Một quả bóng bida khối lượng 0,35 kg va chạm vuông góc vào mặt bên của mặt bàn bida và bật ra cũng vuông góc. Tốc độ của nó trước khi va chạm là 2,8 m/s và tốc độ sau khi va chạm là 2,5 m/s. Tính độ thay đổi động lượng của quả bida.
Bài 4 trang 105 Vật Lí 10. Một ô tô khối lượng 900 kg khởi hành từ trạng thái nghỉ có gia tốc không đổi là 3,5 m/s2. Tính động lượng của ô tô sau khi nó đi được quãng đường 40 m.
Bài 3 trang 105 Vật Lí 10. Một quả cầu khối lượng 2 kg, chuyển động với tốc độ 3,0 m/s, đập vuông góc vào tường và bị bật ngược trở lại với cùng tốc độ. So sánh động lượng và động năng của quả cầu trước và sau va chạm.
Bài 2 trang 105 Vật Lí 10. Xác định động lượng trong các trường hợp sau. a) Con dê có khối lượng 60 kg đang chuyển động về hướng đông với vận tốc 9,0 m/s. b) Ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động theo hướng bắc với vận tốc 20 m/s. c) Một người có khối lượng 40 kg đang chuyển động về hướng nam với vận tốc 2 m/s.
Bài 1 trang 105 Vật Lí 10. Một quả bóng được tăng tốc dưới tác dụng của trọng lực khi lăn xuống dọc một mặt phẳng nghiêng cố định. Động lượng của quả bóng có được bảo toàn trong quá trình này không? Giải thích.
85.4k
53.4k
44.6k
41.6k
39.7k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k