Hoặc
23 câu hỏi
Bài 3 trang 51 KHTN lớp 7. Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hóa học của (T).
Bài 2 trang 51 KHTN lớp 7. Dựa vào bảng hóa trị ở Phụ lục trang 187, em hãy hoàn thành bảng sau.
Bài 1 trang 51 KHTN lớp 7. Viết công thức hóa học các hợp chất tạo bởi oxygen và mỗi nguyên tố sau. potassium, magnesium, aluminium, phosphorus (hóa trị V)
Vận dụng trang 51 KHTN lớp 7. Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống. Thành phần chính của bột thạch cao là hợp chất (M) gồm calcium và gốc sulfate. Xác định công thức hóa học của hợp chất (M). Tìm hiểu thông qua sách, báo, internet và cho biết các ứng dụng của thạch cao.
Luyện tập trang 50 KHTN lớp 7. Dựa vào Ví dụ 8, 9 và các bảng hóa trị ở Phụ lục trang 187, hãy xác định công thức hóa học các hợp chất tạo bởi. a) potassium và sulfate b) aluminium và carbonate c) magnesium và nitrate
Câu hỏi thảo luận 11 trang 50 KHTN lớp 7. Dựa vào công thức (2), hãy tính hóa trị của nguyên tố a) N trong phân tử NH3 b) S trong phân tử SO2, SO3 c) P trong phân tử P2O5
Vận dụng trang 50 KHTN lớp 7. Pháo hoa có thành phần nhiên liệu nổ gồm sulfur, than và hợp chất (Z). Hợp chất (Z) gồm nguyên tố potassium, nitrogen và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 38,61%, 13,86% và 47,53%. Khối lượng phân tử của hợp chất (Z) là 101 amu. Xác định công thức hóa học của (Z). Tìm hiểu qua sách, báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của hợp chất (Z). Pháo hoa
Luyện tập 2 trang 49 KHTN lớp 7. Hợp chất (Y) có công thức FexOy, trong đó Fe chiếm 70% theo khối lượng. Khối lượng phân tử (Y) là 160 amu. Xác định công thức hóa học của hợp chất (Y)
Câu hỏi thảo luận 10 trang 49 KHTN lớp 7. Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu.
Luyện tập 1 trang 49 KHTN lớp 7. Viết công thức hóa học của phosphoric acid có cấu tạo từ hydrogen và nhóm phosphate. Trong phosphoric acid, nguyên tố nào có phần trăm lớn nhất?
Câu hỏi thảo luận 9 trang 48 KHTN lớp 7 . Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong các hợp chất. Al2O3, MgCl2, Na2S, (NH4)2CO3
Câu hỏi thảo luận 8 trang 48 KHTN lớp 7. Công thức hóa học của một chất cho biết được những thông tin gì?
Câu hỏi thảo luận 7 trang 48 KHTN lớp 7. Công thức hóa học của iron(III) oxide là Fe2O3, hãy cho biết thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và tính khối lượng phân tử.
Câu hỏi thảo luận 6 trang 48 KHTN lớp 7. Em hãy hoàn thành bảng sau.
Câu hỏi thảo luận 5 trang 47 KHTN lớp 7. Kể tên và viết công thức hóa học các đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn.
Câu hỏi thảo luận 4 trang 47 KHTN lớp 7. Dựa vào ví dụ 2, em hãy hoàn thành bảng sau.
Luyện tập 2 trang 46 KHTN lớp 7. Dựa vào hóa trị các nguyên tố ở bảng Phụ lục 1 trang 187, em hãy cho biết một nguyên tử Ca có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử Cl hoặc bao nhiêu nguyên tử O.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 46 KHTN lớp 7. Em hãy so sánh về tích của hóa trị và số nguyên tử của hai nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1
Luyện tập 1 trang 46 KHTN lớp 7. Trong một hợp chất cộng hóa trị, nguyên tố X có hóa trị IV. Theo em, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hoặc bao nhiêu nguyên tử H?
Vận dụng trang 46 KHTN lớp 7. Trong tự nhiên, silicon oxide có trong cát, đất sét,… Em hãy xác định hóa trị của nguyên tố silicon trong silicon dioxide. Tìm hiểu qua sách báo và internet, cho biết các ứng dụng của hợp chất này.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 46 KHTN lớp 7. Xác định hóa trị của các nguyên tố Cl, S, P trong các phân tử ở Hình 7.1.
Câu hỏi thảo luận 1 trang 45 KHTN lớp 7. Hãy cho biết mỗi nguyên tử của nguyên tố Cl, S, P, C trong các phân tử ở Hình 7.1 có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H?
Mở đầu trang 45 Bài 7 KHTN lớp 7. Ở hình bên, ta thấy 1 nguyên tử carbon liên kết với 4 nguyên tử hydrogen hoặc chỉ liên kết với 2 nguyên tử oxygen; 1 nguyên tử oxygen liên kết được với 2 nguyên tử hydrogen; … Các nguyên tử liên kết với nhau theo nguyên tắc nào? Bằng cách nào để lập được công thức hóa học của các chất?
86.7k
53.8k
44.8k
41.7k
40.3k
37.5k
36.5k
35.3k
34k
32.5k