Hoặc
22 câu hỏi
Bài 6 trang 30 KHTN lớp 7. Tìm hiểu từ internet hay tài liệu (sách, báo), em hãy viết một đoạn thông tin về nguyên tố hóa học cần thiết cho sự hô hấp của con người và sinh vật trên Trái Đất.
Bài 5 trang 30 KHTN lớp 7. Xác định vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn. a) Magnesium (Mg) b) Neon (Ne)
Bài 4 trang 30 KHTN lớp 7. Cho các nguyên tố sau. Ge, S, Br, Pb, C, Mo, Ba, Ar, Hg. Hãy sắp xếp chúng vào bảng dưới đây. Kim loại Phi kim Khí hiếm
Bài 3 trang 30 KHTN lớp 7. Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một chu kì? A. Li, Si, Ne; B. Mg, P, Ar; C. K, Fe, Ag; D. B, Al, In.
Bài 2 trang 30 KHTN lớp 7. Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm? A. O, S, Se; B. N, O, F; C. Na, Mg, K; D. Ne, Na, Mg.
Bài 1 trang 30 KHTN lớp 7. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo A. thứ tự chữ cái trong từ điển; B. thứ tự tăng dần điện tích hạt nhân; C. thứ tự tăng dần số hạt electron lớp ngoài cùng; D. thứ tự tăng dần số hạt neutron.
Vận dụng trang 29 KHTN lớp 7. Vào những dịp Tết hay lễ hội ở một số thành phố hoặc khu vực vui chơi giải trí công cộng, chúng ta thường nhìn thấy những khinh khí cầu đủ màu sắc bay trên bầu trời. Theo em, người ta bơm khí nào trong số các khí. oxygen, helium, hydrogen vào khinh khí cầu? Giải thích sự lựa chọn đó.
Câu hỏi thảo luận 9 trang 29 KHTN lớp 7. Sử dụng Hình 4.1, em hãy nhận xét về số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm.
Vận dụng 2 trang 28 KHTN lớp 7. Tìm hiều qua thực tế, hãy cho biết nguyên tố phi kim nào có trong thành phần của kem đánh răng. Nguyên tố phi kim nào có trong thành phần muối ăn? Chúng thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn.
Câu hỏi thảo luận 8 trang 28 KHTN lớp 7. Carbon, nitrogen, oxygen và chlorine là những nguyên tố phi kim phổ biến và gần gũi trong đời sống. Em hãy cho biết vị trí (nhóm, chu kì) của chúng trong bảng tuần hoàn.
Vận dụng 1 trang 28 KHTN lớp 7. Mỗi kim loại đều có vai trò và ứng dụng khác nhau trong đời sống, em hãy cho biết những kim loại nào thường được sử dụng để làm trang sức. Dựa vào Hình 4.2, hãy cho biết vị trí (ô, chu kì, nhóm) của chúng trong bảng tuần hoàn.
Câu hỏi thảo luận 7 trang 27 KHTN lớp 7. Một kim loại ở thể lỏng trong điều kiện thường, được ứng dụng để chế tạo nhiệt kế. Đó là kim loại nào? Cho biết vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố kim loại đó.
Câu hỏi thảo luận 6 trang 27 KHTN lớp 7. Dựa vào bảng tuần hoàn (Hình 4.2), em hãy cho biết vị trí (nhóm, chu kì) của các nguyên tố K, Mg, Al.
Luyện tập trang 26 KHTN lớp 7. Dựa vào Hình 4.2, hãy hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sau. Nguyên tố Kí hiệu hóa học Nhóm Chu kì Calcium ? ? ? ? P ? ? Xenon ? ? ?
Câu hỏi thảo luận 5 trang 26 KHTN lớp 7. Quan sát Hình 4.5, cho biết những nguyên tố nào có tính chất tương tự nhau.
Câu hỏi thảo luận 4 trang 25 KHTN lớp 7. Quan sát Hình 4.4 và trả lời các câu hỏi sau. a) Mỗi chu kì bắt đầu từ nhóm nào và kết thúc ở nhóm nào? b) Em hãy chỉ ra sự tuần hoàn ở mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Luyện tập trang 25 KHTN lớp 7. Cho biết những thông tin cơ bản về nguyên tố hóa học đã cho dưới đây
Câu hỏi thảo luận 3 trang 25 KHTN lớp 7. Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học cho biết những thông tin gì về nguyên tố đó.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 23 KHTN lớp 7. Dựa vào thông tin được cung cấp và Hình 4.2, em hãy cho biết bảng tuần hoàn được cấu tạo như thế nào?
Luyện tập trang 23 KHTN lớp 7. Dựa vào cơ sở nào để xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn?
Câu hỏi thảo luận 1 trang 23 KHTN lớp 7. Quan sát Hình 4.1, em hãy cho biết a) nguyên tử của những nguyên tố nào có cùng số lớp electron. b) nguyên tử của những nguyên tố nào có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau.
Mở đầu trang 22 Bài 4 KHTN lớp 7. Khi nghiên cứu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố, các nhà khoa học đã tìm cách sắp xếp các nguyên tố vào một bảng theo nguyên tắc nhất định, gọi là bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc nào? Chúng ta biết được thông tin gì từ bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
85.2k
53.3k
44.6k
41.6k
39.5k
37.3k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k