Hoặc
8 câu hỏi
Bài 4 trang 29 Toán lớp 7 Tập 1. Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện mỗi phép chia sau. a) 1 . 999; b) 8,5 . 3; c) 14,2 . 3,3.
Bài 3 trang 29 Toán lớp 7 Tập 1. Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản. a) 6,5; b) − 1,28; c) – 0,124.
Bài 2 trang 29 Toán lớp 7 Tập 1. Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì). 5111; − 718.
Bài 1 trang 29 Toán lớp 7 Tập 1. Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn. 1316; − 18150.
Luyện tập 1 trang 28 Toán lớp 7 Tập 1. Sử dụng máy tính cầm tay để viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. a) 19; b) − 1145.
Hoạt động 2 trang 27 Toán lớp 7 Tập 1. Đặt tính để tính thương. 4 . 3.
Hoạt động 1 trang 27 Toán lớp 7 Tập 1. Đặt tính để tính thương. 33 . 20.
Khởi động trang 27 Toán lớp 7 Tập 1. Viết các số hữu tỉ 110 và 19 dưới dạng số thập phân ta được. 110=0,1 và 19=0,111. Hai số thập phân 0,1 và 0,111… khác nhau như thế nào? Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ như thế nào?
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k