Hoặc
22 câu hỏi
Sinh 10 Bài tập trang 41 Sinh học 10. Một bệnh nhân bị mắc bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây ra. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân này cần phải sử dụng các loại kháng sinh khác nhau. Hiệu quả của kháng sinh được mô tả trong bảng sau. Kháng sinh A B C B + C Hiệu quả 0% 65,1% 32, 6% 93,7% Dựa vào kết quả ở bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi sau. 1. Khả năng bệnh nhân này có thể nhiễm ít nhất mấy l...
Vận dụng trang 41 Sinh học 10. Hãy kể tên một số bệnh do vi khuẩn gây ra và đề xuất biện pháp phòng tránh các bệnh đó.
Câu hỏi 6 trang 41 Sinh học 10. Tên gọi “tế bào nhân sơ” xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào?
Câu hỏi 5 trang 40 Sinh học 10. Tại sao tế bào chất là nơi diễn ra quá trình tổng hợp nhiều loại protein của tế bào?
Luyện tập trang 40 Sinh học 10. Dựa vào tính kháng nguyên ở bề mặt tế bào, hãy cho biết bệnh do vi khuẩn Gram dương hay vi khuẩn Gram âm gây ra sẽ nguy hiểm hơn. Tại sao?
Câu hỏi 4 trang 39 Sinh học 10. Quan sát Hình 8.4, hãy cho biết sự khác nhau giữa thành tế bào của vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Câu hỏi 3 trang 39 Sinh học 10. Quan sát Hình 8.3, hãy kể tên các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ.
Luyện tập trang 38 Sinh học 10. Vì sao tất cả sinh vật có kích thước lớn luôn có cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào chứ không phải từ một tế bào duy nhất?
Câu hỏi 2 trang 38 Sinh học 10. Kích thước nhỏ đã đem lại cho tế bào nhân sơ những ưu thế gì?
Câu hỏi 1 trang 38 Sinh học 10. Hãy so sánh kích thước của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Mở đầu trang 38 Sinh học 10. Ở vi khuẩn Escherichia coli (E. coli), cứ sau 20 phút tế bào sẽ phân chia một lần, từ một tế bào cho hai tế bào con. Hãy tính số lượng vi khuẩn được tạo thành sau 5 giờ, từ đó, nhận xét và giải thích về tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn E. coli.
Câu 3 trang 47 Sinh học 10. Dựa vào thành phần nào người ta có thể phân biệt được 2 nhóm vi khuẩn Gr-, Gr+? Điều này có ý nghĩa gì đối với y học?
Câu 2 trang 47 Sinh học 10. Đặc điểm cấu trúc nào của tế bào vi khuẩn được ứng dụng trong kĩ thuật di truyền để biến nạp gene mong muốn từ tế bào này sang tế bào khác?
Câu 1 trang 47 Sinh học 10. Hoàn thành bảng cấu trúc và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ theo bảng mẫu sau.
Câu hỏi 3 trang 46 Sinh học 10. Phân biệt DNA vùng nhân và plasmid.
Câu hỏi 2 trang 46 Sinh học 10. Tại sao lại gọi là vùng nhân mà không phải là nhân tế bào?
Câu hỏi 1 trang 46 Sinh học 10. Tế bào chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ có cấu trúc và chức năng như thế nào?.
Câu hỏi 2 trang 46 Sinh học 10. Nêu cấu tạo và chức năng của thành tế bào và màng tế bào ở nhân sơ.
Câu hỏi 1 trang 46 Sinh học 10. Phân biệt lông và roi ở tế bào vi khuẩn.
Câu hỏi 2 trang 45 Sinh học 10. Loại vi khuẩn A có kích thước trung bình là 1 µm, loại vi khuẩn B có kích thước trung bình là 5 µm. Theo lí thuyết, loại nào sẽ có tốc độ sinh sản nhanh hơn? Giải thích.
Câu hỏi 1 trang 45 Sinh học 10. Nêu các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. Vì sao loại tế bào này được gọi là tế bào nhân sơ?
Mở đầu trang 44 Sinh học 10. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Có hai loại tế bào. tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Sinh vật nhân sơ có thể phân bố hầu như mọi nơi trên Trái Đất. Số lượng sinh vật nhân sơ có trên cơ thể người gấp hàng chục lần số lượng tế bào của cơ thể người. Tại sao các sinh vật nhân sơ lại có các đặc điểm thích nghi kì lạ đến vậy?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k