Hoặc
11 câu hỏi
Luyện tập, vận dụng trang 47 SGK Khoa học lớp 4. Nêu một số cách làm thức ăn nóng lên hoặc nguội đi.
Câu hỏi 2 trang 47 SGK Khoa học lớp 4. Vì sao túi sưởi có thể giúp làm ấm người?
Câu hỏi 1 trang 47 SGK Khoa học lớp 4. Vì sao khi bị nước nóng đổ vào tay, nhanh chóng đưa tay vào chậu nước nguội sạch hoặc dưới vòi nước chảy thì sẽ cảm thấy đỡ bỏng rát?
Thực hành, thí nghiệm trang 47 SGK Khoa học lớp 4. Tìm hiểu cách làm vật nóng lên hoặc lạnh đi. Chuẩn bị. Chậu nhỏ đựng nước ở nhiệt độ thường, cốc thủy tinh đựng nước nóng và găng tay len. Tiến hành. - Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong chậu và trong cốc. - Đeo găng tay để đặt cốc nước nóng vào trong chậu nước. - Sau khoảng 5 phút, dùng nhiệt lế đo nhiệt độ của nước trong chậu và trong cốc,...
Thực hành, thí nghiệm 2 trang 46 SGK Khoa học lớp 4. Sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể - Chọn nhiệt kế điện tử (hình 4). - Đo nhiệt độ cơ thể. + Bật nguồn. + Đưa đầu nhiệt kế lên gần trước trán. + Bấm nút để đo nhiệt độ. - Đọc và ghi lại kết quả.
Thực hành, thí nghiệm 1 trang 46 SGK Khoa học lớp 4. Sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ không khí trong phòng - Chọn nhiệt kế đo nhiệt độ không khí (hình 6). - Đo nhiệt độ trong phòng. Mắt nhìn ngang với mực chất lỏng trong nhiệt kế để xem mực chất lỏng ứng với vạch nào. - Đọc và ghi kết quả
Câu hỏi quan sát 2 trang 45 SGK Khoa học lớp 4. Mỗi nhiệt kế trong hình chỉ bao nhiêu độ? Số chỉ của nhiệt kế cho em biết điều gì?
Câu hỏi quan sát 1 trang 45 SGK Khoa học lớp 4. Nêu mục đích sử dụng của mỗi loại nhiệt kế trong các hình dưới đây.
Câu hỏi trang 45 SGK Khoa học lớp 4. Khi nào nhiệt độ cao hơn trong mỗi trường hợp sau đây? (1) Nhiệt độ nước lúc chưa đun và khi đun sôi. (2) Nhiệt độ người khi khỏe mạnh và khi sốt. (3) Nhiệt độ ngoài trời ở một nơi vào buổi sáng sớm và buổi trưa nắng.
Câu hỏi quan sát trang 44 SGK Khoa học lớp 4. So sánh nhiệt độ của các cốc nước trong hình 2. Giải thích.
Câu hỏi mở đầu trang 44 SGK Khoa học lớp 4. Đặt cốc nước nóng vào trong chậu nước lạnh (hình 1). Dự đoán xem một lúc sau, mức độ nóng lạnh của nước trong cốc và nước trong chậu thay đổi như thế nào?
87.7k
54.8k
45.7k
41.8k
41.2k
38.4k
37.4k
36.3k
34.9k
33.4k