Hoặc
8 câu hỏi
Bài 4.8* trang 15 Vở thực hành KHTN 8. Hai đồ thị sau cho biết độ tan của oxygen trong nước tinh khiết và trong nước biển ở các nhiệt độ và áp suất khác nhau. Từ các đồ thị trên hãy đưa ra nhận xét. a) Khi nhiệt độ tăng, độ tan của oxygen trong nước tinh khiết thay đổi như thế nào? ……………………………………………………………………………………………. b) Khi áp suất tăng, độ tan của oxygen trong nước tinh khiết thay đổi như thế nà...
Bài 4.7 trang 15 Vở thực hành KHTN 8. Tiến hành thí nghiệm Pha 100 gam dung dịch muối ăn nồng độ 0,9% (trang 22 và 23, SGK KHTN8) và trả lời câu hỏi. 1. Tại sao phải dùng muối ăn khan để pha dung dịch? 2. Dung dịch muối ăn nồng độ 0,9% có thể được dùng để làm gì?
Bài 4.6 trang 14 Vở thực hành KHTN 8. Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea 0,02 M (dung dịch A) với 3 lít dung dịch urea 0,1 M (dung dịch B), thu được 5 lít dung dịch C. a) Tính số mol urea trong dung dịch A, B và C. b) Tính nồng độ mol của dung dịch C. Nhận xét về giá trị nồng độ mol của dung dịch C so với nồng độ mol của dung dịch A và B.
Bài 4.5 trang 14 Vở thực hành KHTN 8. Tính khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%.
Bài 4.4 trang 14 Vở thực hành KHTN 8. Ở 18°C, khi hoà tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của Na2CO3 trong nước ở nhiệt độ trên.
Bài 4.3 trang 14 Vở thực hành KHTN 8. Ở nhiệt độ 25°C, khi cho 12 gam muối X vào 20 gam nước, khuấy kĩ thì còn lại 5 gam muối không tan. Tính độ tan của muối X.
Bài 4.2 trang 14 Vở thực hành KHTN 8. Hãy nêu cách pha dung dịch bão hoà của sodium carbonate (Na2CO3) trong nước.
Bài 4.1 trang 13 Vở thực hành KHTN 8. Quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm Nhận biết dung dịch, chất tan và dung môi (trang 20, SGK KHTN8) và trả lời các câu hỏi sau. 1. Trong các cốc (1), (2), (3), cốc nào chứa dung dịch? ……………………………………………………………………………………………. Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết? ……………………………………………………………………………………………. Chỉ ra các chất tan, dung môi trong dung dịch thu được. ……………...
87.8k
54.9k
45.8k
41.9k
41.2k
38.4k
37.5k
36.4k
35k
33.4k