Hoặc
12 câu hỏi
Bài 3.12* trang 12 Vở thực hành KHTN 8. a) Tại sao khi bơm khí hydrogen vào quả bóng nylon thì bóng bay lên, còn khi bơm khí carbon dioxide thì bóng không bay? ……………………………………………………………………………………………. b) Khi bơm vào quả bóng nylon một chất khí hoặc một hỗn hợp khí sau đây thì quả bóng có bay lên không? Giải thích. (1) Khí argon (Ar)…………………………………….………………………………. (2) Khí dinitrogen oxide (N2O) …………………………...
Bài 3.11 trang 12 Vở thực hành KHTN 8. a) Khí methane (CH4) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? b) Dưới đáy giếng thường xảy ra quá trình phân huỷ chất hữu cơ, sinh ra khí methane. Hãy cho biết khí methane tích tụ dưới đáy giếng hay bị không khí đẩy bay lên trên.
Bài 3.10 trang 12 Vở thực hành KHTN 8. a) Khí carbon dioxide (CO2) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? b) Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân huỷ chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon dioxide. Hãy cho biết khí carbon dioxide tích tụ ở trên nền hang hay bị không khí đẩy bay lên trên.
Bài 3.9 trang 12 Vở thực hành KHTN 8. Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 500 mililít ở 25°C và 1 bar.
Bài 3.8 trang 12 Vở thực hành KHTN 8. Một hỗn hợp khí gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở 25°C và 1 bar, hỗn hợp này có thể tích là bao nhiêu?
Bài 3.7 trang 11 Vở thực hành KHTN 8. Ở 25 °C và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?
Bài 3.6 trang 11 Vở thực hành KHTN 8. Calcium carbonate có công thức hoá học là CaCO3. a) Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate. b) Tính khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate.
Bài 3.5 trang 11 Vở thực hành KHTN 8. Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/ mol.
Bài 3.4 trang 11 Vở thực hành KHTN 8. Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng 23,4 gam.
Bài 3.3 trang 11 Vở thực hành KHTN 8. Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử? a) 1,2044 . 1022 phân tử Fe2O3. ……………………………………………… b) 7,5275 . 1024 nguyên tử Mg. ……………………………………………….
Bài 3.2 trang 11 Vở thực hành KHTN 8. Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau. a) 0,25 mol nguyên tử C. ……………………………………………… b) 0,002 mol phân tử I2. ………………………………………………. c) 2 mol phân tử H2O. ………………………………………………….
Bài 3.1 trang 11 Vở thực hành KHTN 8. Đọc thông tin Hình 3.1, SGK KHTN 8 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k