Hoặc
8 câu hỏi
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 98 Bài 8. Đọc giá bán của các mặt hàng điện tử dưới đây. a) Bác Tuấn mua lò vi sóng và điều hoà thì bác Tuấn phải trả số tiền là bao nhiêu? Trả lời. . . b) Cô Hoa có 20 000 000 đồng. Hỏi cô Hoa có đủ tiền mua lò vi sóng, điều hoà và ti vi không? Tại sao? Trả lời. . . . c) Làm tròn giá bán ti vi đến hàng trăm nghìn. Trả lời. . .
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 97 Bài 7. Một ô tô đi 100 km hết 10 l xăng a) Hỏi ô tô đó đi 320 km hết bao nhiêu lít xăng? b) Giá bán 1 l xăng là 28 500 đồng. Hỏi để đi hết 320 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng? Bài giải . . . . . . . .
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 97 Bài 6. Có 224 thùng hàng cần chuyển ra sân bay, biết rằng mỗi chuyến xe chở được 56 thùng hàng. Hỏi. a) Để chở hết các thùng hàng trên ra sân bay cần mấy chuyến xe như thế? b) Biết rằng quãng đường từ kho hàng đến sân bay là 180 km, trung bình mỗi giờ ô tô đi được 60 km. Hỏi ô tô đó đi từ kho đến sân bay hết khoảng mấy giờ? Bài giải . . . . . .
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 4. Đặt tính rồi tính.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 3. a) >, <, = b) Sắp xếp các số 21 487, 2 187, 21 871, 28 174 theo thứ tự từ lớn đến bé. . .
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 95 Bài 2. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu). Mẫu. 6 913 462 = 6 000 000 + 900 000 + 10 000 + 3 000 + 400 + 60 + 2. a) 13 876 = . b) 204 038 = . c) 50 877 = . d) 8 672 980 = .
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 95 Bài 1. a) Trò chơi “Đố bạn”. Em viết một số có nhiều chữ số rồi đố bạn đọc, sau đó bạn đọc một số và đố em viết số đó. . . b) Trong các số em vừa viết, số nào là số lẻ, số nào là số chẵn? . . c) Trong các số em vừa viết, số nào lớn nhất, số nào bé nhất? . .
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.2k
34.9k
33.4k