Hoặc
8 câu hỏi
Câu hỏi 8 trang 56 Chuyên đề Sinh học 11. Vì sao hạn chế xâm lấn môi trường sống của động vật hoang dã lại giúp phòng chống dịch cúm?
Câu hỏi 7 trang 56 Chuyên đề Sinh học 11. Theo em, lời khuyên nuôi cá trong bể sẽ giúp phòng bệnh sốt xuất huyết có đúng không? Giải thích.
Câu hỏi 6 trang 56 Chuyên đề Sinh học 11. Mỗi phát biểu sau đây về tác nhân gây bệnh là đúng hay sai? Giải thích. (1) Tất cả các protein khi bị cuộn xoắn không chính xác đều có thể là prion. (2) Tất cả các virus gây bệnh trên động vật đều có thể lây truyền và gây bệnh trên người. (3) Vi khuẩn gây bệnh cho người phải sống kí sinh bắt buộc. (4) Các bệnh do nấm thường được điều trị bằng kháng sinh. (...
Câu hỏi 5 trang 56 Chuyên đề Sinh học 11. Các bệnh do giun sán thường lây truyền trong cộng đồng theo con đường nào? Chúng ta nên làm gì để phòng chống bệnh do giun sán?
Câu hỏi 4 trang 56 Chuyên đề Sinh học 11. Các tác nhân gây bệnh có thể lây truyền qua các con đường chủ yếu như. tiêu hóa, hô hấp, máu, quan hệ tình dục, vết xước, từ mẹ sang con. Trong số các con đường này, con đường nào thường giúp tác nhân gây bệnh phát tán nhanh nhất trong cộng đồng? Giải thích.
Câu hỏi 3 trang 56 Chuyên đề Sinh học 11. Mỗi phương pháp sau đây giúp tăng cường sức khỏe hệ miễn dịch đúng hay sai? Giải thích. (1) Tiêm vaccine. (2) Sử dụng kháng sinh. (3) Tập thể dục thường xuyên. (4) Sử dụng thuốc chống virus.
Câu hỏi 2 trang 56 Chuyên đề Sinh học 11. Mỗi biện pháp sau đây cần áp dụng trong phòng chống bệnh dịch đúng hay sai? Giải thích. (1) Cách li tất cả những người bị nhiễm bệnh. (2) Tiêm vaccine khi có triệu chứng nhiễm bệnh. (3) Rửa tay thường xuyên. (4) Đeo khẩu trang khi có triệu chứng nhiễm bệnh.
Câu hỏi 1 trang 56 Chuyên đề Sinh học 11. Mỗi nhận định sau đây về con đường lây truyền của tác nhân gây bệnh đúng hay sai? Giải thích. (1) Hầu hết các virus đều có thể lây truyền qua đường máu. (2) Vi khuẩn chỉ lây nhiễm vào cơ thể người qua vết thương nhỏ. (3) Nấm chủ yếu lây nhiễm qua đường hô hấp. (4) Prion lây truyền từ cơ thể này sang cơ thể khác chủ yếu qua đường tiêu hóa.
86.5k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.5k
35.1k
33.9k
32.4k