Hoặc
10 câu hỏi
Bài 28.10 trang 71 SBT Khoa học tự nhiên 7. Hãy tìm hiểu và giải thích các hiện tượng sau. a) Khi cây thiếu nitrogen (N) hay magnesium (Mg), lá sẽ bị vàng. b) Khi cơ thể người thiếu sắt (Fe) sẽ có triệu chứng da xanh xao, mệt mỏi, chóng mặt.
Bài 28.9 trang 71 SBT Khoa học tự nhiên 7. Khi hoạt động mạnh, nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ thể sẽ tiết ra mồ hôi để làm mát. Theo em, tại sao việc tiết mồ hôi có thể làm giảm nhiệt độ cơ thể?
Bài 28.8 trang 71 SBT Khoa học tự nhiên 7. Các loài cây ăn thịt (cây gọng vó, cây nắp ấm,…) thu hút côn trùng đến, tiết ra các chất dính làm cho côn trùng không thể thoát được, đồng thời tiết ra enzyme để tiêu hoá thức ăn của mình. Theo em, các loài cây này thường sinh sống ở những nơi có điều kiện như thế nào và chúng lấy chất gì từ côn trùng?
Bài 28.7 trang 71 SBT Khoa học tự nhiên 7. Phân tử nước liên kết với các phân tử phân cực khác bằng cách nào? Vẽ hình minh hoạ.
Bài 28.6 trang 71 SBT Khoa học tự nhiên 7. Hãy kể tên một số loài thực vật và động vật sống trong môi trường nước.
Bài 28.5 trang 70 SBT Khoa học tự nhiên 7. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phân tử nước? (1) Nước được cấu tạo từ hai nguyên tử oxygen liên kết với một phân tử hydrogen. (2) Trong phân tử nước, đầu oxygen tích điện âm còn đầu hydrogen tích điện dương. (3) Do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính lưỡng tính. (4) Nước có thể liên kết với một...
Bài 28.4 trang 70 SBT Khoa học tự nhiên 7. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật? (1) Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào sinh vật. (2) Cung cấp môi trường thuận lợi cho các phản ứng sinh hoá diễn ra. (3) Cung cấp năng lượng cho nhiều hoạt động sống của cơ thể. (4) Giúp tái tạo các tế bào và làm lành vết thương. (5) Giúp...
Bài 28.3 trang 70 SBT Khoa học tự nhiên 7. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò A. là dung môi hoà tan khí carbon dioxide. B. là nguyên liệu cho quang hợp. C. làm tăng tốc độ quá trình quang hợp. D. làm giảm tốc độ quá trình quang hợp.
Bài 28.2 trang 70 SBT Khoa học tự nhiên 7. Nước có những vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? Vận chuyển các chất trong cơ thể sinh vật. Tạo môi trường liên kết các thành phần khác nhau trong cơ thể. Điều hoà thân nhiệt. Tạo ra năng lượng cho cơ thể. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể sử dụng. Môi trường sống cho nhiều loài sinh vật. Môi trường hoà tan nhiều chất cần thiết.
Bài 28.1 trang 70 SBT Khoa học tự nhiên 7. Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể sinh vật? A. 50%. B. 60%. C. 70%. D. 80%.
85.4k
53.4k
44.6k
41.6k
39.7k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k