Hoặc
15 câu hỏi
Bài 15 trang 55 Sách bài tập Tin học 7. Các ô tính A1, A2, A3, A4, A5 chứa các số nguyên như Hình 5. Em hãy viết hàm, công thức cần gõ vào ô tính A6 để tính trung bình cộng các giá trị trong các ô này. …………………………………………………………………………………………….
Bài 14 trang 55 Sách bài tập Tin học 7. Em hãy ghép mỗi mục ở cột A với mỗi mục ở cột B cho phù hợp.
Bài 13 trang 54 Sách bài tập Tin học 7. Trong bảng tính MS Excel ở Hình 4, khi sao chép công thức ở ô tính A5 sang các ô tính B5, C5, D5, E5, công thức tại ô tính E5 sẽ là. .
Bài 12 trang 54 Sách bài tập Tin học 7. Sắp xếp các thao tác dưới đây theo thứ tự đúng để sao chép công thức. (a) Nhấn nút lệnh Copy trên dải lệnh Home hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C. (b) Chọn ô tính chứa công thức cần được sao chép. (c) Chọn nút lệnh Paste trên dải lệnh Home hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+V. (d) Đưa con trỏ chuột đến vị trí ô tính cần sao chép.
Bài 11 trang 54 Sách bài tập Tin học 7. Cho bảng tính như Hình 3. - Địa chỉ của khối ô tính đang được chọn là. . - Nếu sử dụng chức năng gộp ổ tính và căn giữa (), dữ liệu trong ô tính kết quả sẽ là. .
Bài 10 trang 53 Sách bài tập Tin học 7. Các ô tính B2, C2, D2, E2 nhận các giá trị lần lượt là. 123; 55; “Tin học”; “Toán học”. Tại ô tính F2 ta gõ công thức =count(B2.E2), kết quả nhận được sẽ là. A. 4. B. 2. C. #VALUE! D. #NAME?.
Bài 9 trang 53 Sách bài tập Tin học 7. Trong Hình 2 khi sao chép công thức ô tính C2 đến ô tính F6 thì tại ô tính F6 sẽ thu được công thức nào? A. D6*E6/5. B. A6*B6/5. C. D2 E2/5. D. A2*B2/5.
Bài 8 trang 53 Sách bài tập Tin học lớp 7. Khi nhập công thức =SUM(10,20.0,30.0)/3 vào ô tính bất kì có định dạng mặc định, kết quả nhận được sẽ là. A. 60. B. 20.0. C. 20. D. #VALUE!.
Bài 7 trang 53 Sách bài tập Tin học 7. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong MS Excel, công thức phải bắt đầu bởi dấu bằng (=). B. Trình tự thực hiện các phép toán trong phần mềm bảng tính tuân thủ đúng theo quy tắc Toán học. C. Có thể nhập công thức trực tiếp vào ô tính hoặc thông qua vùng nhập dữ liệu. D. Sau khi nhập xong, công thức được hiển thị tại ô tính.
Bài 6 trang 53 Sách bài tập Tin học 7. Giả sử tại các ô tính A1, A2, A3, A4, A5 ta gõ các giá trị là các số nguyên như Hình 1. Tại ô tính A6, khi phải sử dụng địa chỉ khối ô tính, công thức nào dưới đây cho phép tính đúng tổng các giá trị trong các ô tính này? A. =SUM(A1,A2,A3,A4,A5) B. =SUM(34.111) C. =SUM(A1.A5) D. =SUM(A1.A5)
Bài 5 trang 52 Sách bài tập Tin học 7. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phần mềm bảng tính cho phép lựa chọn in trang tính hiện thời, vùng dữ liệu đang được chọn hoặc toàn bộ bảng tính. B. Phần mềm bảng tính chỉ cho phép lựa chọn in trang tính hiện thời. C. Phần mềm bảng tính không cho phép lựa chọn và in một vùng dữ liệu trên trang tính. D. Phần mềm bảng tính chỉ cho phép in toàn bộ trang tính.
Bài 4 trang 52 Sách bài tập Tin học 7. Trong phần mềm MS Excel với một bảng tính đang được mở, kết quả khi gõ tổ hợp Ctrl + P là. A. Mở một trang tính mới. B. Lưu trang tính đang mở dưới dạng một tên khác. C. Mở cửa sổ để lựa chọn các tham số in trang tính. D. Mở cửa sổ cho phép tìm kiếm thông tin trên trang tính.
Bài 3 trang 52 Sách bài tập Tin học 7. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Khi sao chép công thức thì vị trí tương đối giữa các ô tính trong công thức và ô tính chứa công thức không thay đổi. B. Có thể sử dụng lệnh Copy, Paste để sao chép công thức khi ô tính (hoặc khối ô tính) muốn sao chép đến liền kề hoặc không liền kề với ô tính chứa công thức. C. Có thể sử dụng chức năng tự động điền dữ liệu khi...
Bài 2 trang 52 Sách bài tập Tin học 7. Trong một ô tính có chứa số 127.3456, khi nháy chuột chọn biểu tượng thì kết quả trong ô tính là. A. 127.3456. B. 127.345. C. 127.346. D. 127.
Bài 1 trang 52 Sách bài tập Tin học 7. Trong phần mềm bảng tính, tham số của công thức có thể là. A. Địa chỉ ô tính. B. Địa chỉ khối ô tính. C. Dữ liệu cụ thể. D. Cả ba phương án A, B và C.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k