Hoặc
13 câu hỏi
Bài tập 3 trang 26 SBT Lịch sử 7. Tìm hiểu thêm về một thành tựu văn hoá tiêu biểu của các nước Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI mà em ấn tượng nhất và viết bài (hoặc thiết kế đồ hoạ) giới thiệu về thành tựu đó.
Bài tập 2 trang 26 SBT Lịch sử 7. Qua các thành tựu văn hoá tiêu biểu trên, em hãy rút ra nhận xét về các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
Bài tập 1 trang 26 SBT Lịch sử 7. Hãy lập và hoàn thành bảng (theo mẫu dưới đây về những thành tựu văn hoá tiêu biểu trên các lĩnh vực chủ yếu của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI. Các lĩnh vực chủ yếu Thành tựu tiêu biểu Chữ viết ………………………………………………. Văn học ………………………………………………. Tín ngưỡng - tôn giáo ………………………………………………. Kiến trúc, điêu khắc ……………………………………………….
Bài tập 3 trang 25 SBT Lịch sử 7. Hãy ghép hình ảnh các di tích lịch sử ở cột A với tên nước ở cột B sao cho phù hợp.
Bài tập 2 trang 24 SBT Lịch sử 7. Hãy xác định các câu sau đúng hoặc sai về nội dung lịch sử. A. Đầu thế kỉ XIII, chữ Thái được hình thành dựa trên hệ thống chữ Phạn của người Ấn Độ; chữ Lào ra đời vào khoảng thế kỉ XIV. B. Từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI, ở Đông Nam Á chủ yếu phát triển dòng văn học dân gian. C. Nhiều công trình kiến trúc đền, chùa, tháp,. ở Đông Nam Á trở thành di tíc...
Câu 1.8. Chữ Nôm của người Việt được cải biến từ loại chữ nào? A. Chữ Phạn của Ấn Độ. B. Chữ Bra-mi của Ấn Độ. C. Chữ Hán của Trung Quốc. D. Chữ Hán của Trung Quốc và chữ Chăm cổ.
Câu 1.7. Nhiều công trình kiến trúc đền, tháp nổi tiếng đã được xây dựng ở các quốc gia Đông Nam Á giai đoạn này, ngoại trừ A. khu đền tháp Ăng-Co (Cam-pu-chia). B. chùa Vàng (Thái Lan). C. chùa Vàng (Mi-an-ma). D. đền Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a).
Câu 1.6. Từ thế kỉ XIII, các tôn giáo được truyền bá và phổ biến ở Đông Nam Á là A. Phật giáo tiểu thừa, Hồi giáo. B. Đạo giáo, Phật giáo. C. Đạo giáo, Hồi giáo. D. Phật giáo và Ki-tô giáo.
Câu 1.5. Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI? A. Nền nông nghiệp lúa nước phát triển. B. Hoạt động giao lưu buôn bán bằng đường biển phát triển. C. Kinh tế phát triển khá thịnh đạt. D. Những mầm mống của nền kinh tế hàng hoá tư bản chủ nghĩa xuất hiện.
Câu 1.4. Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình hình chính trị của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI? A. Bộ máy nhà nước dần được củng cố với sự tăng cường quyền lực của nhà vua. B. Đất nước được chia thành nhiều tỉnh. C. Hệ thống quan lại các cấp dần được hoàn chỉnh. D. Luật pháp ngày càng hoàn thiện với sự xuất hiện của nhiều bộ luật.
Câu 1.3. Sau khi quân Mông - Nguyên mở rộng xâm lược xuống Đông Nam Á (thế kỉ XIII), nhiều vương quốc mới đã được thành lập ở khu vực này, ngoại trừ A. Vương quốc Su-khô-thay. B. Vương quốc A-út-thay-a. C. Vương quốc Lan Xang (Lào ngày nay). D. Vương quốc Chăm-pa.
Câu 1.2. Vào thế kỉ XIII, có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự ra đời một số vương quốc phong kiến mới và sự thống nhất một số vương quốc phong kiến nhỏ thành vương quốc lớn hơn ở Đông Nam Á, ngoại trừ A. quân Mông - Nguyên mở rộng xâm lược xuống Đông Nam Á. B. nhiều tộc người bị quân xâm lược dồn đẩy xuống phía nam. C. do nhu cầu liên kết các tộc người để lao động sản xuất. D. do nhu cầu liên kết các...
Câu 1.1. Vương quốc phong kiến nào ở Đông Nam Á được hình thành và phát triển từ thế kỉ VII đến nửa đầu thế kỉ X không còn tiếp tục phát triển trong giai đoạn này? A. Vương quốc Pa-gan. B. Vương quốc Chăm-pa. C. Vương quốc Ha-ri-pun-giay-a. D. Vương quốc Phù Nam.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.4k
37.4k
36.2k
34.9k
33.4k