Hoặc
13 câu hỏi
Bài tập 3 trang 22 SBT Lịch sử 7. Tìm kiếm thông tin và hình ảnh từ SGK hoặc sách, báo và internet, hãy viết bài giới thiệu (10 - 15 câu) về một thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX mà em ấn tượng nhất.
Bài tập 2 trang 22 SBT Lịch sử 7. Khai thác đoạn tư liệu và quan sát hình sau. Tư liệu. Cuốn sách “Phật quốc kí” của nhà sư Pháp Hiển (Trung Quốc) đã ghi chép về Ấn Độ thế kỉ V, ca ngợi sự khoan hoà của pháp luật, đời sống sung túc và tự do của dân chúng, ca tụng vẻ nguy nga, tráng lệ của thành phố và các lâu đài,. sự quan tâm của nhà vua đối với dân chúng qua việc lập các nhà an dưỡng, bệnh xá,....
Bài tập 1 trang 21 SBT Lịch sử 7. a) Hãy lập và hoàn thành bảng (theo mẫu dưới đây, những nội dung phù hợp về Vương triều Mô-gôn, Vương triều Đê-li Nội dung Vương triều Đê-li Vương triều Mô-gôn Tình hình chính trị Tình hình kinh tế Tình hình văn hoá - xã hội b) Từ đó, em hãy cho biết đánh giá của mình về vị trí của Vương triều Đê-li và Mô-gôn trong lịch sử Ấn Độ.
Bài tập 3 trang 21 SBT Lịch sử 7. Hãy ghép nội dung ở cột A với cột B sao cho phù hợp về nội dung lịch sử.
Bài tập 2 trang 20 SBT Lịch sử 7. Hãy xác định câu đúng (Đ) hoặc sai (S) về nội dung lịch sử và giải thích ngắn gọn câu sai. A. Dưới thời Vương triều Gúp-ta, công cụ bằng sắt chưa phổ biến. B. Vương triều Đê-li thực hiện chính sách cấm đoán khắc nghiệt Hin-đu giáo. C. Từ thời Vương triều Đê-li, Hồi giáo được phát triển thành một tôn giáo lớn ở Ấn Độ. D. Vị vua kiệt xuất của Vương triều Mô-gôn là A...
Câu 1.8 trang 20 SBT Lịch sử 7. Đặc điểm nổi bật về kiến trúc Ấn Độ là A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của ba tôn giáo là Hin-đu giáo, Phật giáo và Hồi giáo. B. tiếp thu những nét tiêu biểu của kiến trúc phương Tây. C. các công trình kiến trúc được xây dựng chủ yếu bằng gạch. D. tất cả các đặc điểm trên.
Câu 1.7 trang 20 SBT Lịch sử 7. Ý nào không đúng về chữ Phạn của Ấn Độ? A. Là ngôn ngữ - văn tự để sáng tác văn học, thơ ca. B. Là nguồn gốc của ngôn ngữ và chữ viết Hin-đu thông dụng hiện nay Ấn Độ. C. Trở thành ngôn ngữ-văn tự sáng tạo các bộ kinh“khổng lồ" của Ấn Độ. D. Trở thành chữ viết của các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 1.6 trang 19, 20 SBT Lịch sử 7. Dưới sự trị vì của mình, A-Cơ-ba (1566 - 1605) đã thi hành những biện pháp tiến bộ. Đó là biện pháp gì? A. Xoá bỏ Hồi giáo. B. Giành nhiều đặc quyền cho quý tộc gốc Mông Cổ. C. Xoá bỏ sự kỳ thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo; khôi phục và phát triển kinh tế, văn hoá Ấn Độ. D. Xây dựng chính quyền vững mạnh.
Câu 1.5 trang 19 SBT Lịch sử 7. Điểm chung nổi bật về sự thành lập của hai Vương triều Đê-li và Mô-gôn đó là A. đều do người Hồi giáo lập nên. B. đều do người Thổ Nhĩ Kỳ thống trị. C. đều do người Mông Cổ thống trị. D. đều do các vương triều của người nước ngoài và theo Hồi giáo lập nên.
Câu 1.4 trang 19 SBT Lịch sử 7. Vương triều Gúp-ta được gọi là thời kì hoàng kim của Ấn Độ vì A. kinh tế Có những tiến bộ vượt bậc; đời sống của người dân ổn định, sung túc. B. xã hội ổn định, đạo Phật tiếp tục phát triển mạnh. C. nhiều công trình kiến trúc kì vĩ, tinh xảo được xây dựng. D. hoạt động thương mại trong nước được đẩy mạnh và Ấn Độ có quan hệ buôn bán với nhiều nước.
Câu 1.3 trang 19 SBT Lịch sử 7. Ấn Độ bị thực dân Anh xâm lược vào A. giữa thế kỉ XVIII. B. cuối thế kỉ XVIII. C. giữa thế kỉ XIX. D. cuối thế kỉ XIX.
Câu 1.2 trang 19 SBT Lịch sử 7. Sau thời kì phân tán (thế kỉ III TCN - thế kỉ IV), Ấn Độ được thống nhất dưới thời Vương triều A. Gúp-ta. B. Đê-li. C. Mô-gôn. D. Hác-sa.
Câu 1.1 trang 19 SBT Lịch sử 7. Ấn Độ được thống nhất vào thời gian nào? A. 2 500 năm TCN. B. 1 500 năm TCN. C. Cuối thế kỉ III TCN. D. Đầu thế kỉ IV.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k