Hoặc
14 câu hỏi
Bài tập 10 trang 56 SBT Giáo dục công dân 7. Em và các bạn hãy quay một video ngắn để tuyên truyền về phòng, chống tệ nạn xã hội trong trường học, sau đó giới thiệu trước cả lớp về sản phẩm truyền thông đó.
Bài tập 9 trang 56 SBT Giáo dục công dân 7. Sắp tới, nhà trường có tổ chức cuộc thi “Môi trường học đường nói không với tệ nạn xã hội”. Em hãy viết bài dự thi (khoảng 300 chữ) nói về nguyên nhân, hậu quả của một hoặc một số tệ nạn xã hội đang có nguy cơ xâm nhập vào môi trường học đường.
Bài tập 8 trang 55 SBT Giáo dục công dân 7. Em hãy xử lí tình huống sau. Thấy H đang lo lắng vì đã lỡ dùng hết số tiền đóng học phí để đi chơi điện tử. Bà hàng nước gần nhà đã dụ H mang một túi nhỏ đựng ma tuý đi giao hộ và hứa sẽ trả cho H một khoản tiền đủ để đóng học phí. H phân vân một lúc, sau đó, đã nhận lời bà hàng nước. H tự nhủ. “Mình chỉ làm một lần này thôi rồi không bao giờ làm nữa, cò...
Bài tập 7 trang 54 SBT Giáo dục công dân 7. Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi. Giờ ra chơi, một nhóm bạn nam lớp 7D thường tụ tập chơi bài. Lúc đầu, các bạn chỉ chơi cho vui, ai thua thì bị phạt búng tai hoặc nhảy lò cò. Một lần, N đề nghị. “Chơi thế này chán lắm, hay là chúng mình chơi ăn tiền đi cho thích”. M vội can ngăn. “Không được đầu, chơi ăn tiền là đánh bạc, là vi phạm pháp luậ...
Bài tập 6 trang 54 SBT Giáo dục công dân 7. Em hãy tìm hiểu và cho biết tác hại của các chất gây nghiện dưới đây. Loại chất gây nghiện Tác hại Ma tuý đá Hồng phiến Tem lưỡi LSD Bóng cười Thuốc lắc
Bài tập 5 trang 53 SBT Giáo dục công dân 7. Em hãy bày tỏ quan điểm về các ý kiến sau. Ý kiến Quan điểm của em và giải thích 1. Dùng thử ma tuý một lần thì không sao. 2. Tuyệt đối không làm bạn, giao lưu với người nghiện ma tuý vì sẽ bị lôi kéo và mang tiếng xấu. 3. Tích cực học tập, lao động, hoạt động tập thể sẽ giúp ta tránh xa các tệ nạn xã hội. 4. Hút thuốc lá không có hại vì đó không phải là...
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chính khiến con người vướng vào tệ nạn xã hội? A. Đời sống vật chất được nâng cao. B. Bố mẹ quá nuông chiều con cái. C. Bị dụ dỗ, lôi kéo do thích thể hiện. D. Lười lao động, đua đòi, ham chơi.
Câu 4. Những tệ nạn xã hội nào dưới đây là con đường ngắn nhất làm lây nhiễm. HIV/AIDS? A. Trộm cướp và mại dâm. B. Mại dâm và ma tuý. C. Cờ bạc và ma tuý. D. Cờ bạc và mại dâm.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không nói về tác hại của tệ nạn xã hội? A. Ảnh hưởng xấu đến đạo đức con người. B. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. C. Đề cao hoá các chuẩn mực đạo đức xã hội. D. Làm suy thoái giống nòi, dân tộc.
Câu 2. Những tệ nạn xã hội được xem là nguy hiểm nhất hiện nay là. A. Cờ bạc, ma tuý, trộm cướp. B. Cờ bạc, trộm cướp, mại dâm. C. cờ bạc, ma tuý, mại dâm. D. Cờ bạc, ma tuý, trộm cướp, mại dâm.
Câu 1. Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là. A. thực trạng xã hội. B. tệ nạn xã hội. C. lối sống xã hội. D. chuẩn mực xã hội.
Bài tập 3 trang 52 SBT Giáo dục công dân 7. Em hãy hoàn thành bảng sau.
Bài tập 2 trang 51 SBT Giáo dục công dân 7. Những ý kiến sau là đúng hay sai? Em hãy đánh dấu X vào ô tương ứng và giải thích tại sao. Ý kiến Đúng Sai Giải thích 1. Những người mắc tệ nạn xã hội thường là những người lười lao động, thích hưởng thụ. 2. Chỉ có người lớn mới sa vào các tệ nạn xã hội. 3. Tất cả những hiện tượng phổ biến trong xã hội đều được gọi là tệ nạn xã hội. 4. Cờ bạc, ma tuý, mạ...
Bài tập 1 trang 50 SBT Giáo dục công dân 7. Em hãy tìm các từ khoá tương ứng với những gợi ý dưới đây. Câu 1. Là từ gồm 10 chữ cái, chỉ về hiện tượng xã hội bao gồm. những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với xã hội. Câu 2. Là từ gồm 16 chữ cái, nói về một trong những hậu quả của tệ nạn xã hội đối với đời sống xã hội. Câu 3. Là từ gồm...
87.8k
54.9k
45.8k
41.9k
41.2k
38.4k
37.5k
36.4k
35k
33.4k