Hoặc
14 câu hỏi
OT5.4 trang 60 SBT Hóa học 10. Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau. COg+12O2g→CO2g ΔrH298o=−283,00kJ (1) C2H5OHl+72O2g→2CO2g+3H2Ol ΔrH298o=−1366,89kJ (2) Khi đốt cháy cùng 1 mol CO và C2H5OH thì phản ứng nào tỏa ra lượng nhiệt lớn hơn?
OT5.14 trang 62 SBT Hóa học 10. Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính. Propane (C3H8), butane (C4H10) và một số thành phần khác. Để tạo mùi cho gas nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng như methanethiol (CH3SH), có mùi giống tỏi, hành tây. Trong thành phần khí gas, tỉ lệ hòa trộn phổ biến của propane. butane theo thứ tự là 30 . 70 đến 50 . 50. a) Mục đích việc pha trộn thêm chất...
OT5.9 trang 61 SBT Hóa học 10. Cho phương trình nhiệt hóa học sau. NaOHaq+HClaq→NaClaq+H2Ol ΔrH298o=−57,3kJ a. Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng. b. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi dùng dung dịch có chứa 8 g NaOH trung hòa với lượng vừa đủ dung dịch HCl.
OT5.7 trang 61 SBT Hóa học 10. Mỗi quá trình dưới đây là tự diễn ra hay không? a) Cho CaC2 vào nước, khí C2H2 thoát ra. b) Khí CO khử FeO ở nhiệt độ phòng. c) Các phân tử nước được chuyển thành khí hydrogen và oxygen. Với quá trình không tự diễn ra, dự đoán giá trị của nhiệt phản ứng.
OT5.11 trang 62 SBT Hóa học 10. Cho các phương trình nhiệt hóa học của phản ứng. a. 3H2g+32O2g→3H2Ol ΔrH298o=−857,52kJ b. 2Ss+3O2g→2SO3g ΔrH298o=+792,2kJ Ở điều kiện chuẩn nếu đốt cháy hoàn toàn 1,2 g H2 (a) và 3,2 g S (b) thì lượng nhiệt tỏa ra hay cần cung cấp là bao nhiêu?
OT5.1 trang 60 SBT Hóa học 10. Tìm hiểu và giải thích 2 quá trình sau. a. Tại sao khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh? b. Phản ứng phân hủy Fe(OH)3 (s) phải cung cấp nhiệt độ liên tục.
OT5.10* trang 61 SBT Hóa học 10. Phản ứng của glycerol với nitric acid (khử nước) tạo thành trinitroglycerin (C3H5O3(NO2)3). Trinitroglycerin là một loại thuốc nổ, khi phân hủy tạo thành sản phẩm gồm có nitrogen, oxygen, carbon dioxide và hơi nước. a. Viết phương trình phản ứng hóa học của phản ứng điều chế trinitroglycerin từ glycerol với nitric acid và phản ứng phân hủy của trinitroglycerin. b....
OT5.5 trang 60 SBT Hóa học 10. Cho phương trình nhiệt hóa học sau. H2g+F2g→2HFg ΔrH298o=−546,00kJ Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng.
OT5.6 trang 60 SBT Hóa học 10. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau. 2H2g+O2g→2H2Ol ΔrH298o=−571,68kJ 12H2g+12I2g→HIg ΔrH298o=+25,9kJ Xác định biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau. H2g+12O2g→H2Ol ΔrH298o=? HIg→12H2g+12I2g ΔrH298o=?
OT5.2 trang 60 SBT Hóa học 10. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau. C (kim cương) → C (graphite) ΔrH298o=−1,9kJ Kim cương hay graphite là dạng bền hơn của carbon?
OT5.3 trang 60 SBT Hóa học 10. Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau. COg+12O2g→CO2g ΔrH298o=−283,00kJ (1) H2g+F2g→2HFg ΔrH298o=−546,00kJ (2) So sánh nhiệt giữa hai phản ứng (1) và (2). Phản ứng nào xảy ra thuận lợi hơn?
OT5.13 trang 62 SBT Hóa học 10. Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản. Phương tr...
OT5.8 trang 61 SBT Hóa học 10. Thí nghiệm phân hủy hydrogen peroxide (H2O2) thành nước và khí oxygen có xúc tác KI theo phương trình nhiệt hóa học sau. 2H2O2aq→KIO2g+2H2Ol ΔrH298o=−196kJ Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Hãy đề xuất cách chứng minh khí sinh ra là oxygen. Nêu ứng dụng của thí nghiệm trên trong thực tiễn. Lời giải.
OT5.12 trang 62 SBT Hóa học 10. Tìm hiểu ứng dụng của silver bromide (AgBr) trên phim ảnh. Phản ứng xảy ra là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích.