Hoặc
15 câu hỏi
Bài 13.1 trang 37 SBT Hóa học 10. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Số oxi hoá của nguyên tử trong bất kì một đơn chất hoá học nào đều bằng 0. B. Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một phân tử và trong một ion đa nguyên tử bằng 0. C. Trong tất cả các hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1. D. Trong tất cả các hợp chất, oxygen luôn có số oxi hoá là -2.
Bài 12.14* trang 36 SBT Hóa học 10. Nhiệt độ sôi của ba hợp chất được cho trong bảng sau. Hợp chất Khối lượng phân tử (g mol-1) Nhiệt độ sôi (toC) 2 – hexanone 100,16 128,0 heptane 100,20 98,0 1 – hexanol 102,17 156,0 Không cần tra cứu cấu trúc, em hãy trả lời các câu hỏi sau về ba hợp chất này. a) Hợp chất nào có thể hình thành liên kết hydrogen? b) Hợp chất nào phân cực nhưng không hình thành li...
Bài 12.13* trang 36 SBT Hóa học 10. Hãy giải thích sự biến đổi về nhiệt độ nóng chảy của dãy hydrogen halide sau. Halogen halide HF HCl HBr HI Nhiệt độ nóng chảy (oC) -83,1 -114,8 -88,5 -50,8
Bài 12.12 trang 35 SBT Hóa học 10. Trong dung dịch, acetic acid có thể tồn tại dạng dimer (hai phân tử kết hợp) do sự hình thành liên kết hydrogen giữa hai phân tử. Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa hai phân tử acetic acid hình thành dimer.
Bài 12.11 trang 35 SBT Hóa học 10. Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Hãy giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi của các khí hiếm từ He tới Rn theo số liệu trong bảng sau. Khí hiếm He Ne Ar Kr Xn Rn Số hiệu nguyên tử 2 10 18 36 54 86 Nhiệt độ sôi (oC) -269 -246 -186 -152 -108 -62
Bài 12.10 trang 35 SBT Hóa học 10. Hãy giải thích lí do khác nhau về nhiệt độ sôi của các cặp chất có cùng số electron sau đây. CH3 – CH3 (184,5 K) và CH3 – F (194,7 K).
Bài 12.9 trang 35 SBT Hóa học 10. Dựa vào liên kết giữa các phân tử, hãy cho biết halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất. A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Bài 12.8 trang 35 SBT Hóa học 10. Chất nào trong số các chất sau tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường? A. CH3OH. B. CF4. C. SiH4. D. CO2.
Bài 12.7 trang 35 SBT Hóa học 10. Ethanol tan vô hạn trong nước do A. cả nước và ethanol đều là phân tử phân cực. B. nước và ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau. C. ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với các phân tử ethanol khác. D. ethanol và nước có tương tác van der Waals mạnh.
Bài 12.6 trang 34 SBT Hóa học 10. Nếu giữa phân tử chất tan và dung môi có thể tạo thành liên kết hydrogen hoặc có tương tác van der Waals càng mạnh với nhau thì càng tan tốt vào nhau. Lí do nào sau đây là phù hợp để giải thích dầu hoả (thành phần chính là hydrocarbon) không tan trong nước? A. Cả nước và dầu đều là các phân tử có cực. B. Nước là phân tử phân cực và dầu là không/ ít phân cực. C. Nư...
Bài 12.5 trang 34 SBT Hóa học 10. Quy tắc octet không được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên kết hoặc tương tác nào sau đây? (1) Liên kết cộng hoá trị. (2) Liên kết ion. (3) Liên kết hydrogen. (4) Tương tác van der Waals. A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (3) và (4).
Bài 12.4 trang 34 SBT Hóa học 10. Giữa các nguyên tử He có thể có loại liên kết nào? A. Liên kết cộng hoá trị. B. Liên kết hydrogen. C. Tương tác van der Waals. D. Không có bất kì liên kết nào.
Bài 12.3 trang 34 SBT Hóa học 10. Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết? A. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals. B. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > tương tác van der Waals > liên kết hydrogen. C. Liên kết cộng hoá trị > liên kết ion > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals. D. Tương tác van der Waals > liên kết...
Bài 12.2 trang 34 SBT Hóa học 10. Cho các phân tử. H2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Bài 12.1 trang 34 SBT Hóa học 10. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Bất kì phân tử nào có chứa nguyên tử hydrogen cũng có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại. B. Liên kết hydrogen là liên kết hình thành do sự góp chung cặp electron hoá trị giữa nguyên tử hydrogen và nguyên tử có độ âm điện lớn. C. Liên kết hydrogen là loại liên kết yếu nhất giữa các phân tử. D. Ảnh hưởng của liên kết h...
87.6k
54.8k
45.7k
41.7k
41.2k
38.4k
37.4k
36.2k
34.9k
33.4k