Hoặc
9 câu hỏi
Câu 5 trang 33 SBT Địa lí 7. Đa số các quốc gia châu Á có A. Cơ cấu dân số già là chủ yếu. B. Cơ cấu dân số trẻ là chủ yếu. C. Cơ cấu dân số bước vào giai đoạn già hoá. D. Cơ cấu dân số bước vào giai đoạn dân số vàng.
Câu 4 trang 33 SBT Địa lí 7. Quốc gia có dân số đông thứ hai ở châu Á (năm 2020) là A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Inđônêxia. D. Nhật Bản.
Câu 3 trang 33 SBT Địa lí 7. Phật giáo ra đời ở quốc gia nào của châu Á? A. Ấn Độ B. Trung Quốc C. Thái Lan D. Lào
Câu 2 trang 33 SBT Địa lí 7. Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào là chủ yếu? A. Môn-gô-lô-it B. Ơ-rô-nê-ô-it C. Ô-xtra-lô-it D. Nê-grô-it
Bài tập 5 trang 33 SBT Địa lí 7. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng. Câu 1 trang 33 SBT Địa lí 7. Năm 2020, châu Á (chưa tính Liên bang Nga) có mật độ dân số là A. 143 người/km2. B. 147 người/km2. C. 149 người/km2. D. 150 người/km2.
Bài tập 4 trang 32 SBT Địa lí 7. Hãy điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào ô ở cuối các câu dưới đây. Nếu thông tin sai, hãy sửa lại cho đúng. 1. Châu Á là nơi ra đời của các tôn giáo lớn, bao gồm Ki-tô giáo, Hồi giáo. Sửa lại. . 2. Châu Á đứng đầu thế giới về số lượng các đô thị có quy mô dân số lớn. Sửa lại. . 3. Ki-tô giáo và Hồi giáo đều ra đời trên vùng đất Nam Á. Sửa lại. . 4. Cơ cấu dân số theo gi...
Bài tập 3 trang 32 SBT Địa lí 7. Hãy nối các đô thị (ở cột A) với các quốc gia (ở cột B) cho phù hợp.
Bài tập 2 trang 32 SBT Địa lí 7. Dựa vào hình 6.1 trong SGK, hãy hoàn thành bảng dưới đây. Mật độ dân số (người/km2) Quốc gia Trên 100 người/km2 Từ 51 đến 100 người/km2 Từ 25 đến 50 người/km2 Dưới 25 người/km2
Bài tập 1 trang 31 SBT Địa lí 7. Dựa vào bảng số liệu dưới đây. Dân số, tỉ lệ gia tăng tự nhiên và mật độ dân số châu Á, giai đoạn 2000 - 2020 Năm Dân số (tỉ người) Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) Mật độ dân số (người/km2) 2000 3,74 1,31 121 2005 3,98 1,19 128 2010 4,21 1,10 136 2015 4,43 1,00 143 2020 4,64 0,86 150 Hãy hoàn thành bảng sau. Giai đoạn Số dân tăng thêm (tỉ người) Tỉ lệ gia tăng tự nhiên...
85.3k
53.3k
44.6k
41.6k
39.6k
37.3k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k