Hoặc
13 câu hỏi
Bài tập 9 trang 26 SBT Địa lí 7. Tìm hiểu và cho biết số dân và mật độ dân số của các thành phố. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.
Bài tập 8 trang 26 SBT Địa lí 7. Quan sát hình 1 trang 116 SGK, hãy cho biết Việt Nam nằm trong nhóm có mật độ dân số bao nhiêu.
Bài tập 7 trang 26 SBT Địa lí 7. Tại sao các đô thị lớn ở châu Á thường nằm ở ven biển?
Bài tập 6 trang 25 SBT Địa lí 7. Hoàn thành bảng theo mẫu sau. MƯỜI ĐÔ THỊ ĐÔNG DÂN NHẤT CHÂU Á NĂM 2020 TT Thành phố Quốc gia Số dân (nghìn người) 1 Nhật Bản 2 Đê-li 30 291 3 Thượng Hải Trung Quốc 4 Băng-la-đét 21 006 5 Bắc Kinh 20 463 6 7 Ô-ха-са Nhật Bản 19 165 8 16 094 9 Trung Quốc 10 Thổ Nhĩ Kỳ 15 190
Bài tập 5 trang 25 SBT Địa lí 7. Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây. Châu Á là nơi ra đời của bốn tôn giáo lớn trên thế giới. (1). ra đời vào khoảng hơn một nghìn năm trước Công nguyên và (2). ra đời vào (3)……. trước Công nguyên tại Ấn Độ. (4). được hình thành từ đầu Công nguyên tại (5)……. Hồi giáo ra đời vào (6). tại A-rập Xê-út.
Bài tập 4 trang 25 SBT Địa lí 7. Ghép các ô ở bên trái với các ô ở bên phải sao cho phù hợp.
Bài tập 3 trang 24 SBT Địa lí 7. Dựa vào bảng đã hoàn thiện ở câu 2, hãy hoàn thành biểu đồ theo mẫu dưới đây và nêu nhận xét về tỉ lệ số dân của châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới.
Bài tập 2 trang 24 SBT Địa lí 7. Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây. SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ SỐ DÂN SO VỚI THẾ GIỚI CỦA CÁC CHÂU LỤC NĂM 2020 Châu lục Dân số (triệu người) Tỉ lệ (%) Á 4 641,1 Âu 747,6 Phi 1 340,6 Mỹ 1040 Đại Dương 25,5 Thế giới 7 794,8 100
Câu e) Các nước có nhiều đô thị trên 10 triệu dân ở châu Á là A. Ấn Độ, Trung Quốc. B. Trung Quốc, Nhật Bản, Băng-la-đét. C. Ấn Độ, Thái Lan, Phi-líp-pin. D. Nhật Bản, Pa-ki-xtan, In-đô-nê-xi-a.
Câu d) Năm 2020, số đô thị có trên 10 triệu dân ở châu Á là A. 18. B. 19. C. 20. D. 21.
Câu c) Dân cư châu Á tập trung đông ở các khu vực. A. Nam Á, Đông Nam Á, Tây Á. B. Nam Á, Đông Nam Á, phía đông của Đông Á. C. Bắc Á, Trung Á, Tây Á, Đông Á. D. Đông Á, Đông Nam Á, Trung Á.
Câu b) Cư dân châu Á thuộc các chủng tộc. A. Môn-gô-lô-it, I-rô-nê-ô-it, Nê-grô-it. B. Môn-gô-lô-it, O-rô-nê-ô-it, Ô-xtra-lô-it, Nê-gô-it. C. Ơ-rô-nê-ô-it, Nê-grô-it, Ô-xtra-lô-it. D. Môn-gô-lô-it, a-rô-nê-ô-it, Ô-xtra-lô-it.
Bài tập 1 trang 23 SBT Địa lí 7. Lựa chọn đáp án đúng. Câu a) Ý nào dưới đây không đúng? A. Châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục. B. Châu Á có cơ cấu dân số già. C. Tỉ lệ tăng dân số của châu Á đã giảm và thấp hơn mức trung bình của thế giới. D. Dân số châu Á đang chuyển biến theo hướng già hoá
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k