Hoặc
13 câu hỏi
Bài tập 7 trang 13 SBT Địa lí 7. Dựa vào bảng 1 trang 101 SGK, hãy chú thích cho biểu đồ dưới đây và nhận xét về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020.
Bài tập 6 trang 13 SBT Địa lí 7. Nêu ba đặc điểm chính của. - Đô thị hoá ở châu Âu. - Di cư ở châu Âu.
Bài tập 5 trang 13 SBT Địa lí 7. Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn thành hai đoạn thông tin dưới đây. a) Ở châu Âu, việc phát triển công nghiệp (1). cùng với việc mở rộng (2). đã thúc đẩy nhanh quá trình (3). tạo nên các (4)……………. b) Hiện nay do nhu cầu về (5). và tìm kiếm (6)…., nên việc di cư (7). châu Âu ngày càng (8). và có ảnh hưởng đến (9). của các quốc gia.
Bài tập 4 trang 12 SBT Địa lí 7. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a) Một trong những nguyên nhân làm cho năng suất lao động cao là do dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao. b) Quá trình công nghiệp hoá không có tác động đến quá trình đô thị hoá ở châu Âu. c) Châu Âu Có nhiều thành phố có số dân trên 10 triệu người. d) Châu Âu là châu lục đông dân từ thời cổ đại, chủ yếu do nhập cư.
Bài tập 3 trang 12 SBT Địa lí 7. Hãy cho biết. a) Hậu quả của cơ cấu dân số già ở châu Âu. b) Một số biện pháp giải quyết vấn đề cơ cấu dân số già ở châu Âu.
Bài tập 2 trang 12 SBT Địa lí 7. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy so sánh và rút ra nhận xét về tỉ lệ tăng dân số tự nhiên, tỉ lệ người dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên, tuổi thọ trung bình của châu Âu so với các châu lục khác (năm 2020). Châu lục Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên (%) 0 -14 tuổi (%) 15 - 64 tuổi Từ 65 tuổi trở lên Tuổi thọ trung bình Âu -0,1 16,1 64,8 19,1 79 Phi 2,6 40,3 56,1 3,6 64...
Câu h) Năm 2020, các đô thị nào trong các đô thị dưới đây ở châu Âu có số dân từ 10 triệu người trở lên? A. Xanh Pê-téc-bua, Ma-đrít. B. Mát-xcơ-va, Pa-ri. C. Béc-lin, Viên. D. Rô-ma, A-ten.
Câu g) Năm 2020, các nước có tỉ lệ dân đô thị từ 90% trở lên là A. Na Uy, Thuỵ Điển, Phần Lan. B. Anh, Pháp, Đức. C. Ai-xơ-len, Bỉ, Hà Lan. D. Phần Lan, Thụy Sỹ, I-ta-li-a.
Câu e) Năm 2020, tỉ lệ dân đô thị ở châu Âu là khoảng A. 60%. B. 65%. C. 70%. D. 75%.
Câu d) Châu Âu có cơ cấu dân số già là do A. số người nhập cư vào châu Âu ngày càng nhiều. B. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp. C. tuổi thọ của dân cư ngày càng tăng. D. cả hai ý B và C.
Câu c) Ý nào không phải là đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu? A. Cơ cấu dân số già. B. Cơ cấu dân số trẻ. C. Tỉ lệ nữ nhiều hơn nam. D. Trình độ học vấn cao.
Câu b) Dân cư châu Âu có A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên đều thấp. B. tỉ lệ người dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên đều cao. C. tỉ lệ người dưới 15 tuổi thấp, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên cao. D. tỉ lệ người dưới 15 tuổi cao và tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên thấp.
Bài tập 1 trang 11 SBT Địa lí 7. Lựa chọn đáp án đúng. Câu a) Số dân của châu Âu đứng thứ tư trên thế giới sau A. châu Á, châu Phi và châu Mỹ. B. châu Á, châu Phi và châu Đại Dương. C. châu Phi, châu Mỹ và châu Đại Dương. D. châu Á, châu Mỹ và châu Đại Dương.
86.5k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.5k
35.1k
33.9k
32.4k