Hoặc
10 câu hỏi
Bài tập 6 trang 85 SBT Địa lí 10. Cho bảng số liệu. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Việt Nam và Nhật Bản, năm 2020. Rút ra nhận xét.
Bài tập 5 trang 85 SBT Địa lí 10. Em hãy hoàn thiện thông tin so sánh giữa GDP và GNI trong bảng dưới đây. Tiêu chí GDP GNI Khái niệm Ý nghĩa
Bài tập 4 trang 84 SBT Địa lí 10. Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B.
Bài tập 3 trang 84 SBT Địa lí 10. Dựa vào hình 24.2 trong SGK, em hãy kể tên 5 quốc gia có GNI bình quân đầu người năm 2020 từ 1046 - 4095 USD/người. 1. 2. 3. 4. 5.
Bài tập 2 trang 84 SBT Địa lí 10. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây.
Câu 5. Để đánh giá sự phát triển kinh tế của địa phương (cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương, người ta dùng chỉ số A. GRDP. B. GDP. C. GNP. D. GRNP.
Câu 4. GDP là A. tổng sản phẩm trong nước. B. tổng sản phẩm quốc dân. C. tổng thu nhập quốc gia. D. tổng thu nhập quốc dân.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu lãnh thổ? A. Cơ cấu lãnh thổ là sự phân hoá về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ. B. Cơ cấu lãnh thổ là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. C. Cơ cấu lãnh thổ là khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ. D. Cơ cấu lãnh thổ là sự phân bố dân cư theo lãnh thổ.
Câu 2. Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên A. tập hợp tất cả các ngành hình thành nền kinh tế. B. quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. C. trình độ phân công lao động xã hội. D. cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 1. Cơ cấu kinh tế gồm ba bộ phận cơ bản hợp thành, đó là A. Cơ cấu bộ phận, cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần. B. Cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần, cơ cấu lãnh thổ. C. cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần, cơ cấu vùng. D. Cơ cấu bộ phận, cơ cấu vùng, cơ cấu thành phần.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k