Hoặc
9 câu hỏi
Bài tập 4 trang 61 SBT Địa lí 10. Vì sao trước khi khai thác bất kì lãnh thổ nào cũng nên nghiên cứu toàn diện điều kiện tự nhiên của lãnh thổ đó?
Bài tập 3 trang 61 SBT Địa lí 10. Dựa vào hình 17 trong SGK, em hãy so sánh sự khác nhau giữa vỏ địa lí với vỏ Trái Đất. Vỏ địa lí Vỏ Trái Đất Giới hạn Chiều dày Thành phần cấu tạo
Bài tập 2 trang 60 SBT Địa lí 10. Em hãy sắp xếp các hình sau thành một sơ đồ thể hiện chuỗi phản ứng dây chuyền trong môi trường.
Câu 6. Mối liên hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí bị can thiệp chủ yếu bởi A. sự biến đổi của khí hậu toàn cầu. B. mực nước biển ngày càng dâng cao. C. các hoạt động du lịch của con người. D. sản xuất và sinh hoạt của con người.
Câu 5. Ý nghĩa quan trọng của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh trong vỏ địa lí là giúp con người ở mọi nơi trên Trái Đất A. gia tăng sản xuất và phát triển kinh tế. B. đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên. C. không tác động vào các yếu tố tự nhiên. D. khai thác và sử dụng tự nhiên hợp lí.
Câu 4. Trong tự nhiên, nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ, đó là A. khái niệm về quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí. B. nguyên nhân sinh ra quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí. C. biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí. D. ý nghĩa của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
Câu 3. Nguyên nhân sinh ra quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là do các thành phần của vỏ địa lí A. có sự tồn tại độc lập và riêng lẻ. B. xâm nhập và trao đổi với nhau. C. không gắn bó mật thiết với nhau. D. chỉ chịu ảnh hưởng của nội lực.
Câu 2. Chiều dày của vỏ địa lí khoảng A. 30 - 35 km. B. 5 - 70 km. C. 15 - 2900 km. D. 2 900 - 6 370 km.
Câu 1. Thành phần cấu tạo nên vỏ địa lí không bao gồm A. khí quyển. B. sinh quyển. C. thuỷ quyển. D. tầng badan.
86.5k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.5k
35.1k
33.9k
32.4k