Hoặc
35 câu hỏi
Bài 19.35 trang 61 SBT Hóa học 10. Khí oxygen và hydrogen có thể cùng tồn tại trong một bình kín ở điều kiện bình thường mà không nguy hiểm. Nhưng khi có tia lửa điện hoặc một ít bột kim loại được thêm vào bình thì lập tức có phản ứng mãnh liệt xảy ra và có thể gây nổ. a) Tia lửa điện có phải chất xúc tác không? Giải thích. b) Bột kim loại có phải chất xúc tác không? Giải thích.
Bài 19.34 trang 61 SBT Hóa học 10. Xúc tác có hiệu quả cao là xúc tác làm tăng nhanh tốc độ phản ứng. Hai chất MnO2 và Fe2O3 đều có khả năng xúc tác cho phản ứng phân hủy H2O2. Đo nồng độ H2O2 theo thời gian, thu được đồ thị sau. Cho biết xúc tác nào có hiệu quả hơn. Giải thích.
Bài 19.33 trang 60 SBT Hóa học 10. Có hai miếng iron có kích thước giống hệt nhau, một miếng là khối iron đặc (A), một miếng có nhiều lỗ nhỏ liti bên trong và trên bề mặt (B). Thả hai miếng iron vào hai cốc đựng dung dịch HCl cùng thể tích và nồng độ, theo dõi thể tích khí hydrogen thoát ra theo thời gian. Vẽ đồ thị thể tích khí theo thời gian, thu được hai đồ thị sau. Cho biết đồ thị nào mô tả tố...
Bài 19.32 trang 60 SBT Hóa học 10. Khi nhiệt độ phòng là 25oC, cho 10 g đá vôi (dạng viên) vào cốc đựng 100 g dung dịch HCl loãng và nhanh chóng cho lên một cân điện tử. Đọc giá trị khối lượng cốc tại thời điểm ban đầu và sau 1 phút. Lặp lại thí nghiệm khi nhiệt độ phòng là 35oC. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau. STT Nhiệt độ (oC) Khối lượng cốc Thời điểm đầu Sau 1 phút 1 25 235,40 235,1...
Bài 19.31 trang 60 SBT Hóa học 10. Cho phản ứng hóa học sau. Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g) a) Ở nhiệt độ phòng, đo được sau 1 phút có 7,5 mL khí hydrogen thoát ra. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo hydrogen. b) Ở nhiệt độ thấp, tốc độ phản ứng là 3 mL/min. Hãy tính xem sau bao lâu thì thu được 7,5 mL khí hydrogen.
Bài 19.30 trang 59 SBT Hóa học 10. Phosgen (COCl2) là một chất độc hóa học được sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ nhất. Phản ứng tổng hợp phosgen như sau. CO + Cl2 → COCl2 Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng. v=k.CCO.CCl23/2 Tốc độ phản ứng thay đổi như nào nếu. a) Tăng nồng độ CO lên 2 lần. b) Giảm nồng độ Cl2 xuống 4 lần.
Bài 19.29 trang 59 SBT Hóa học 10. Thực hiện phản ứng. 2ICl + H2 → I2 + 2HCl Nồng độ đầu của ICl và H2 được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau. Cho biết các đường (a), (b), (c), (d) tương ứng với sự biến đổi nồng độ các chất nào trong phương trình phản ứng trên. Giải thích.
Bài 19.28 trang 59 SBT Hóa học 10. Hãy đề xuất một phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu tốc độ các phản ứng sau đây. Trong đó chỉ rõ. đại lượng nào em sẽ đo; đồ thị theo dõi sự thay đổi của đại lượng đó theo thời gian có dạng thế nào. a) Phản ứng xảy ra trong dung dịch. CH3CH2Br + H2O → CH3CH2OH + HBr b) Phản ứng xảy ra trong pha khí. 2NO + H2 → I2 + 2HCl
Bài 19.27 trang 58 SBT Hóa học 10. Xét phản ứng sau. 2ClO2 + 2NaOH → NaClO3 + NaClO2 + H2O Tốc độ phản ứng được viết như sau. v=k.CClO2x.CNaOHy Thực hiện phản ứng với những nồng độ chất đầu khác nhau và đo tốc độ phản ứng tương ứng thu được kết quả trong bảng sau. STT Nồng độ ClO2 (M) Nồng độ NaOH (M) Tốc độ phản ứng (mol/(L.s)) 1 0,01 0,01 2.10-4 2 0,02 0,01 8.10-4 3 0,01 0,02 4.10-4 Hãy tính x v...
Bài 19.26 trang 58 SBT Hóa học 10. Thực hiện phản ứng sau. H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + SO2 + S + H2O Theo dõi thể tích SO2 thoát ra theo thời gian, ta có bảng sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng). Thời gian (s) 0 10 20 30 40 50 60 70 Thể tích SO2 (mL) 0,0 12,5 20,0 26,5 31,0 32,5 33 33 a) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích khí SO2 vào thời gian phản ứng. b) Thời đ...
Bài 19.25 trang 57 SBT Hóa học 10. Thực hiện phản ứng sau. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O Theo dõi về thể tích CO2 thoát ra theo thời gian, thu được đồ thị sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng). Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng? A. Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0. B. Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian. C. Tốc độ trung bình của phản ứn...
Bài 19.24 trang 57 SBT Hóa học 10. Trong quá trình tổng hợp nitric acid, có giai đoạn đốt cháy NH3 bằng O2 có xúc tác. Phản ứng xảy ra trong pha khí như sau. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O Trong một thí nghiệm, cho vào bình phản ứng (bình kín) 560 mL khí NH3 và 672 mL khí O2 (có xúc tác, các thể tích khí đo ở đktc). Sau khi thực hiện phản ứng 2,5 giờ, thấy có 0,432 g nước tạo thành. a) Viết biểu thức tín...
Bài 19.23 trang 57 SBT Hóa học 10. Trong công nghiệp, vôi sống được sản xuất bằng cách nung đá vôi. Phản ứng hóa học xảy ra như sau. CaCO3 → CaO + CO2 Khi nung, đá vôi cần phải được đập nhỏ nhưng không nên nghiền mịn đá vôi thành bột. Giải thích.
Bài 19.22 trang 57 SBT Hóa học 10. Khi dùng MnO2 làm xúc tác trong phản ứng phân hủy H2O2, tại sao ta cần dùng MnO2 ở dạng bột chứ không dùng ở dạng viên.
Bài 19.21 trang 56 SBT Hóa học 10. Khi thắng đường để làm caramen hoặc nước hàng, ta thường dùng đường kính chứ không dùng đường phèn. Giải thích.
Bài 19.20 trang 56 SBT Hóa học 10. NOCl là chất khí độc, sinh ra do sự phân hủy nước cường toan (hỗn hợp HNO3 và HCl có tỉ lệ mol 1 . 3). NOCl có tính oxi hóa mạnh, ở nhiệt độ cao bị phân hủy theo phản ứng hóa học sau. 2NOCl → 2NO + Cl2 Tốc độ phản ứng ở 70oC là 2.10-7 mol/(L.s) và ở 80oC là 4,5.10-7 mol/(L.s). a) Tính hệ số nhiệt độ γ của phản ứng. b) Dự đoán tốc độ phản ứng ở 60oC.
Bài 19.19 trang 56 SBT Hóa học 10. Các nhà khảo cổ thường tìm được xác các loài động thực vật thời tiền sử nguyên vẹn trong băng. Hãy giải thích tại sao băng lại giúp bảo quản xác động thực vật.
Bài 19.18 trang 56 SBT Hóa học 10. Cách làm nào sau đây sẽ làm củ khoai tây nhanh chín nhất? A. Luộc trong nước sôi. B. Hấp cách thủy trong nồi cơm C. Nướng ở 180oC. D. Hấp trên nồi hơi.
Bài 19.17 trang 56 SBT Hóa học 10. Cho các phản ứng hóa học sau. H2O2 → H2O + 12O2 Biết rằng tốc độ của phản ứng này tuân theo biểu thức của định luật tác dụng khối lượng. a) Hãy viết biểu thức tốc độ phản ứng. b) Tốc độ phản ứng tức thời tăng dần hay giảm dần theo thời gian?
Bài 19.16 trang 56 SBT Hóa học 10. Thực hiện hai thí nghiệm của cùng một lượng CaCO3 với dung dịch HCl (dư) có nồng độ khác nhau. Thể tích khí CO2 thoát ra theo thời gian được ghi lại trên đồ thị sau. Phản ứng nào đã dùng HCl với nồng độ cao hơn?
Bài 19.15 trang 55 SBT Hóa học 10. Cho các phản ứng hóa học sau. a) CH3COOC2H5(l) + H2O(l) → CH3COOH(l) + C2H5OH(l) b) Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g) c) H2C2O4(aq) + 2KMnO4(aq) + 8H2SO4(aq) → 10CO2(g)+ 2MnSO4(aq) + 8H2O(l) Tốc độ các phản ứng trên sẽ thay đổi như thế nào nếu ta thêm nước vào bình phản ứng.
Bài 19.14 trang 55 SBT Hóa học 10. Xét phản ứng. 3O2 → 2O3. Nồng độ ban đầu của oxygen là 0,024M. Sau 5 giây nồng độ của oxygen còn lại là 0,02 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
Bài 19.13 trang 55 SBT Hóa học 10. Trong một thí nghiệm, người ta đo được tốc độ trung bình của phản ứng của zinc (dạng bột) với dung dịch H2SO4 loãng là 0,005 mol/s. Nếu ban đầu cho 0,4 mol zinc (dạng bột) vào dung dịch H2SO4 ở trên thì sau bao lâu còn lại 0,05 mol zinc.
Bài 19.12 trang 55 SBT Hóa học 10. Thả 1 mảnh magnesium có khối lượng 0,1 g vào dung dịch HCl loãng. Sau 5 giây thấy mảnh magnesium tan hết. Hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng hòa tan magnesium.
Bài 19.11 trang 55 SBT Hóa học 10. Cho các phản ứng hóa học sau. (1) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (2) 3Fe + 2O2 → Fe3O4 (3) 4K + O2 → 2K2O (4) CH3COOH + C2H5OH → CH3OOC2H5 + H2O Ở điều kiện thường, phản ứng nào xảy ra nhanh, phản ứng nào xảy ra chậm?
Bài 19.10 trang 55 SBT Hóa học 10. Cho phản ứng thủy phân tinh bột có xúc tác là HCl. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. HCl không tác dụng với tinh bột trong quá trình phản ứng. B. Nếu nồng độ HCl tăng, tốc độ phản ứng tăng. C. Khi không có HCl, phản ứng thủy phân tinh bột vẫn xảy ra nhưng với tốc độ chậm. D. Nồng độ HCl không đổi sau phản ứng.
Bài 19.9 trang 54 SBT Hóa học 10. Phát biểu nào sau đây là đúng về xúc tác? A. Xúc tác làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng. B. Khối lượng xúc tác không thay đổi sau phản ứng. C. Xúc tác không tương tác với các chất trong quá trình phản ứng. D. Xúc tác kết hợp với sản phẩm phản ứng tạo thành hợp chất bền.
Bài 19.8 trang 54 SBT Hóa học 10. Cho phản ứng hóa học sau. Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g) Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? A. Diện tích bề mặt zinc. B. Nồng độ dung dịch sulfuric acid. C. Thể tích dung dịch sulfuric acid. D. Nhiệt độ của dung dịch sulfuric acid.
Bài 19.7 trang 54 SBT Hóa học 10. Cho bột magnesium vào nước, phản ứng xảy ra rất chậm. Hãy nêu cách làm tăng tốc độ phản ứng trên.
Bài 19.6 trang 54 SBT Hóa học 10. Cho phản ứng hóa học xảy ra trong pha khí sau. N2 + 3H2 → 2NH3 Phát biểu nào sau đây không đúng? Khi nhiệt độ phản ứng tăng lên, A. tốc độ chuyển động của phân tử chất đầu (N2, H2) tăng lên. B. tốc độ va chạm giữa phân tử N2 và H2 tăng lên. C. số va chạm hiệu quả tăng lên. D. tốc độ chuyển động của phân tử chất sản phẩm NH3 giảm.
Bài 19.5 trang 54 SBT Hóa học 10. Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn. B. Bột Fe tan nhanh hơn. C. Lượng muối thu được nhiều hơn. D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn.
Bài 19.4 trang 54 SBT Hóa học 10. Cho các phản ứng hóa học sau. a) Fe3O4(s) + 4CO(g) → 3Fe(s) + 4CO2(g) b) 2NO2(g) → N2O4(g) c) H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) d) CaO(s) + SiO2(s) → CaSiO3(s) e) CaO(s) + CO2(g) → CaCO3(s) g) 2KI(aq) + H2O2(aq) → I2(s) + 2KOH(aq) Tốc độ những phản ứng nào ở trên thay đổi khi áp suất thay đổi?
Bài 19.3 trang 53 SBT Hóa học 10. Sục khí CO2 vào bình chứa dung dịch Na2CO3. a) Tốc độ hấp thụ khí CO2 sẽ thay đổi như thế nào nếu thêm các chất sau đây vào dung dịch. (i) HCl; (ii) NaCl; (iii) H2O; (iv) K2CO3. b) Nếu tăng áp suất, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
Bài 19.2 trang 53 SBT Hóa học 10. Trong dung dịch phản ứng thủy phân ethyl acetate (CH3COOC2H5) có xúc tác acid vô cơ xảy ra như sau. CH3COOC2H5 + H2O →HCl CH3COOH + C2H5OH Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nồng độ acid tăng dần theo thời gian. B. Thời điểm ban đầu, nồng độ acid trong bình phản ứng bằng 0. C. Tỉ lệ mol giữa chất đầu và sản phẩm luôn bằng 1. D. HCl chuyển hóa dần thành CH3COOH nên nồn...
Bài 19.1 trang 53 SBT Hóa học 10. Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau. H2 + Cl2 → 2HCl Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là A. v=ΔCH2Δt=ΔCCl2Δt=ΔCHClΔt B. v=ΔCH2Δt=ΔCCl2Δt=−ΔCHClΔt C. v=−ΔCH2Δt=−ΔCCl2Δt=ΔCHClΔt D. v=−ΔCH2Δt=−ΔCCl2Δt=ΔCHCl2Δt
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k