Hoặc
24 câu hỏi
Bài 15.24 trang 42 SBT Hóa học 10. Cho 2,34 g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 3,2227 L khí SO2 (điều kiện chuẩn). Xác định kim loại M.
Bài 15.23 trang 42 SBT Hóa học 10. Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O a) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử. b) Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO4 0,10M.
Bài 15.22 trang 42 SBT Hóa học 10. Khí đốt hóa lỏng thường gọi là gas, có thành phần gồm propane (C3H8) và butane (C4H10). Xét phản ứng đốt cháy butane khi đun bếp gas. C4H10 + O2 →t° CO2 + H2O a) Xác định các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa. Chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
Bài 15.21 trang 41 SBT Hóa học 10. Trên thế giới, zinc (kẽm) được sản xuất chủ yếu từ quặng zinc blende có thành phần chính là ZnS. Ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, quặng zinc blende được nung trong không khí để thực hiện phản ứng. ZnS + O2 →t°ZnO + SO2 a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa. Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử. b) Lập phương trình hóa học của phản ứng th...
Bài 15.20 trang 41 SBT Hóa học 10. Xét phản ứng sản xuất Cl2 trong công nghiệp. NaCl + H2O →mnxdpd d NaOH + Cl2 + H2 a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa. Chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử. b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
Bài 15.19 trang 41 SBT Hóa học 10. Khí thiên nhiên nén (CNG – Compressed Natural Gas) có thành phần chính là methane (CH4), là nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường. Xét phản ứng đốt cháy methane trong buồng động cơ xe buýt sử dụng nhiên liệu CNG. CH4 + O2 →t° CO2 + H2O a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa. Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử. b) Lập phương trình hóa học của...
Bài 15.18 trang 41 SBT Hóa học 10. Cho các phản ứng hóa học sau. (a) CaCO3 →t° CaO + CO2 (b) CH4 →t° C + 2H2 (c) 2Al(OH)3 →t° Al2O3 + 3H2O (d) 2NaHCO3 →t° Na2CO3 + CO2 + H2O Số phản ứng có kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Bài 15.17 trang 41 SBT Hóa học 10. Chlorine vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây? A. 2Na + Cl2 → 2NaCl B. H2 + Cl2 → 2HCl C. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 D. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
Bài 15.16 trang 40 SBT Hóa học 10. Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là A. chất khử B. acid C. chất oxi hóa. D. base
Bài 15.15 trang 40 SBT Hóa học 10. Thực hiện các phản ứng hóa học sau. (a) S + O2 →t°SO2 (b) Hg + S → HgS (c) H2 + S →t°H2S (d) S + 3F2 →t°SF6 Số phản ứng sulfur đóng vai trò chất oxi hóa là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Bài 15.14 trang 40 SBT Hóa học 10. Carbon đóng vai trò chất oxi hóa ở phản ứng nào sau đây? A. C + O2 →t° CO2 B. C + CO2 →t° 2CO C. C + H2O →t° CO + H2 D. C + 2H2 →t° CH4
Bài 15.13 trang 40 SBT Hóa học 10. Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau. Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử trên lần lượt là A. 0; -3; -4 B. 0; +3; +5 C. -3; -3; +4 D. 0; -3; +5
Bài 15.12 trang 40 SBT Hóa học 10. Thuốc tím chứa ion penmanganate (MnO4-) có tính oxi hóa mạnh, được dùng để sát trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thủy sản. Số oxi hóa của manganse trong ion permanganate là A. +2 B. +3 C. +7 D. +6
Bài 15.11 trang 40 SBT Hóa học 10. Cho các chất sau. Cl2, HCl, NaCl, KClO3, HClO4 Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong phân tử các chất trên lần lượt là A. 0; +1; +1; +5; +7 B. 0; -1; -1; +5; +7 C. 1; -1; -1; -5; -7 D. 0; 1; 1; 5; 7
Bài 15.10 trang 40 SBT Hóa học 10. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử? A. 2Ca + O2 →t° 2CaO B. CaCO3 →t° CaO + CO2 C. CaO + H2O → Ca(OH)2 D. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Bài 15.9 trang 39 SBT Hóa học 10. Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau. CuO + H2 →t° Cu + H2O Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là A. CuO B. Cu C. H2 D. H2O
Bài 15.8 trang 39 SBT Hóa học 10. Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất A. nhường electron B. nhận electron C. nhận proton D. nhường proton
Bài 15.7 trang 39 SBT Hóa học 10. Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử? A. Số khối B. Số oxi hóa C. Số hiệu D. Số mol
Bài 15.6 trang 39 SBT Hóa học 10. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận A. electron B. neutron C. proton D. cation
Bài 15.5 trang 39 SBT Hóa học 10. Chromium có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây? A. Cr(OH)3 B. Na2CrO4 C. CrCl2 D. Cr2O3
Bài 15.4 trang 39 SBT Hóa học 10. Ammonia (NH3) là nguyên liệu để sản xuất nitric acid và nhiều loại phân bón. Số oxi hóa của nitrogen trong ammonia là A. 3 B. 0 C. +3 D. -3
Bài 15.3 trang 39 SBT Hóa học 10. Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematite đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron (sắt) trong Fe2O3 là. A. + 3 B. 3+ C. 3 D. -3
Bài 15.2 trang 39 SBT Hóa học 10. Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là A. +2 B. +3 C. +5 D. +6
Bài 15.1 trang 39 SBT Hóa học 10. Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử? A. Hóa trị B. Điện tích C. Khối lượng D. Số hiệu
85.2k
53.3k
44.6k
41.6k
39.5k
37.3k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k