Hoặc
19 câu hỏi
Bài 13.18 trang 35 SBT Hóa học 10. Cho các chất và các trị số nhiệt độ sôi (oC) sau. H2O, H2S, H2Se, H2Te và -42; -2; 100; -61.Ghép các trị số nhiệt độ sôi vào mỗi chất sao cho phù hợp và giải thích.
Bài 13.17 trang 35 SBT Hóa học 10. Dầu mỏ chứa hỗn hợp nhiều hydrogen như. octane (C8H18) có trong xăng; butane (C4H10) có trong gas. Khi chưng cất dầu mỏ, octane hay butane sẽ bay hơi nước? Giải thích.
Bài 13.16 trang 35 SBT Hóa học 10. Trong phân tử nước và ammonia, phân tử nào có thể tạo nhiều liên kết hydrogen hơn? Vì sao?
Bài 13.15 trang 35 SBT Hóa học 10. Trong dung dịch ethanol (C2H5OH) có những kiểu liên kết hydrogen nào? Kiểu nào bền nhất và kém bền nhất? Mô tả bằng hình vẽ.
Bài 13.14 trang 35 SBT Hóa học 10. Khối lượng mol (g/mol) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước sôi ở 100oC, còn ammonia sôi ở -33,35oC và methane sôi ở -161,58oC. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng mol xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.
Bài 13.13 trang 35 SBT Hóa học 10. Cho các chất sau. C2H6; CH3OH; CH3COOH Chất nào có thể tạo được liên kết hydrogen? Vì sao?
Bài 13.12 trang 35 SBT Hóa học 10. Nhiệt độ sôi của từng chất methane, ethane, propane và butane là một trong bốn nhiệt độ sau. 0oC; -164oC; -42oC và -88oC. Nhiệt độ sôi -88oC là của chất nào sau đây? A. methane B. propane C. ethane D. butane
Bài 13.11 trang 35 SBT Hóa học 10. Giữa H2O và HF có thể tạo ra ít nhất bao nhiêu liên kết hydrogen? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Bài 13.10 trang 35 SBT Hóa học 10. Cho các chất sau. C2H6, H2O, NH3, PF3, C2H5OH Số chất tạo được liên kết hydrogen là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Bài 13.9 trang 35 SBT Hóa học 10. Cho các khí hiếm sau. He, Ne, Ar, Kr, Xe Khí hiếm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất lần lượt là A. Xe và He B. Ar và Ne C. He và Xe D. He và Kr
Bài 13.8 trang 34 SBT Hóa học 10. Dãy chất nào sau đây xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần? A. H2O, H2S, CH4 B. H2S, CH4, H2O C. CH4, H2O, H2S D. CH4, H2S, H2O
Bài 13.7 trang 34 SBT Hóa học 10. Cho các chất sau. F2, Cl2, Br2, I2 Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. F2 B. Cl2 C. Br2 D. I2
Bài 13.6 trang 34 SBT Hóa học 10. Cho các chất sau. F2, Cl2, Br2, I2 Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là A. F2 B. Cl2 C. Br2 D. I2
Bài 13.5 trang 34 SBT Hóa học 10. Tương tác van der Waals tồn tại giữa những A. ion B. hạt proton C. hạt neutron D. phân tử
Bài 13.4 trang 34 SBT Hóa học 10. Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen? A. H2O B. CH4 C. CH3OH D. NH3
Bài 13.3 trang 34 SBT Hóa học 10. Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen? A. PF3 B. CH4 C. CH3OH D. H2S
Bài 13.2 trang 34 SBT Hóa học 10. Tương tác van der Waals được hình thành do A. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử B. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử. C. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử. D. Lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.
Bài 13.1 trang 34 SBT Hóa học 10. Liên kết hydrogen là loại liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử nào sau đây? A. Phi kim và hydrogen trong hai phân tử khác nhau. B. Phi kim và hydrogen trong cùng một phân tử. C. Phi kim có độ âm điện lớn và nguyên tử hydrogen D. F, O, N, … có độ âm điện lớn, đồng thời có cặp electron hóa trị chưa liên kết và nguyên tử hydrogen linh động.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k