Hoặc
16 câu hỏi
Bài 11.16 trang 31 SBT Hóa học 10. Nguyên tố X tích lũy trong các tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng để chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và chất nhạy với ánh sáng. Nguyên tử X chỉ có 7 electron trên phân lớp s; còn nguyên tử Z chỉ có 17...
Bài 11.15 trang 31 SBT Hóa học 10. Anion X- có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Cho biết X là nguyên tố kim loại hay phi kim. b) Giải thích bản chất liên kết giữa X với barium.
Bài 11.14 trang 31 SBT Hóa học 10. Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây. a) magnesium fluoride (MgF2); b) potassium fluoride (KF); c) sodium oxide (Na2O); d) calcium oxide (CaO).
Bài 11.13 trang 31 SBT Hóa học 10. Kể ra những hợp chất ion tạo thành từ các ion sau. F-, K+, O2-, Ca2+
Bài 11.12 trang 31 SBT Hóa học 10. Cho các chất sau. K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCl. Trong phân tử chất nào có liên kết ion?
Bài 11.11 trang 31 SBT Hóa học 10. Vì sao các hợp chất ion thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng?
Bài 11.10 trang 31 SBT Hóa học 10. Cho các ion sau. 20Ca2+; 13Al3+; 9F-; 16S2-; 7N3- a) Viết cấu hình electron của mỗi ion. b) Mỗi cấu hình đã viết giống với cấu hình electron của nguyên tử nào?
Bài 11.9 trang 31 SBT Hóa học 10. Cho các ion sau. K+, Be2+, Cr3+, F-, Se2-, N3- Viết phương trình biểu diễn sự hình thành mỗi ion trên.
Bài 11.8 trang 31 SBT Hóa học 10. Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là A. Cl2, Br2, I2, HCl B. HCl, H2S, NaCl, N2O C. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3 D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl
Bài 11.7 trang 30 SBT Hóa học 10. Cho các phân tử sau. HCl, NaCl, CaCl2, AlCl3 Phân tử có liên kết mang nhiều tính ion nhất là A. HCl B. NaCl C. CaCl2 D. AlCl3
Bài 11.6 trang 30 SBT Hóa học 10. Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion? A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao. C. Hợp chất ion dễ hóa lỏng D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
Bài 11.5 trang 30 SBT Hóa học 10. Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo hợp chất dạng X2+Y2- hoặc X2+Y2-? A. Na và O B. K và S C. Ca và O D. Ca và Cl
Bài 11.4 trang 30 SBT Hóa học 10. Số electron và số proton trong ion NH4+ là A. 11 electron và 11 proton. B. 10 electron và 11 proton. C. 11 electron và 10 proton. D. 11 electron và 12 proton.
Bài 11.3 trang 30 SBT Hóa học 10. Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng? A. Na + 1e → Na+ B. Cl2 → 2Cl- + 2e C. O2 + 2e → 2O2- D. Al → Al3+ + 3e
Bài 11.2 trang 30 SBT Hóa học 10. Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây? A. cation và anion B. các anion C. cation và electron tự do D. electron và hạt nhân nguyên tử.
Bài 11.1 trang 30 SBT Hóa học 10. Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng A. một hay nhiều cặp electron dùng chung. B. một hay nhiều cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. D. một hay nhiều cặp electron dùng chung và các cặp electron này lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
85.4k
53.4k
44.6k
41.6k
39.6k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k