Hoặc
16 câu hỏi
Bài 9.16 trang 27 SBT Hóa học 10. Hòa tan hết 2,3 g hỗn hợp có chứa kim loại barium và hai kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm IA của bảng tuần hoàn vào nước, thu được dung dịch X và 611 mL khí (25oC và 1 bar). Nếu thêm 1,278 g Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều thì sau khi phản ứng kết thúc, nước lọc vẫn còn ion Ba2+. Nếu thêm 1,491 g Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều thì sau khi phản ứng kế...
Bài 9.15 trang 26 SBT Hóa học 10. Oxide ứng với hóa trị cao nhất của một nguyên tố có công thức thực nghiệm là R2O5. Oxide này là một chất hút nước mạnh, được sử dụng trong tổng hợp chất hữu cơ. Khả năng hút ẩm của nó đủ mạnh để chuyển nhiều acid vô cơ thành các alhydrite (oxide tương ứng) của chúng. Hợp chất khí của R với hydrogen có chứa 8,82% khối lượng hydrogen và là chất khí không màu, rất độ...
Bài 9.14 trang 26 SBT Hóa học 10. Quá trình sản xuất aluminium từ quặng bauxite gồm tinh thể bauxite và trộn Al2O3 thu được với cryolite (Na3AlF6) rồi điện phân nóng chảy. Trường hợp bể điện phân chưa đúng tiêu chuẩn, sản phẩm là Al có lẫn Na. Cho 1,0 g hỗn hợp sản phẩm phản ứng với dung dịch sulfuric acid loãng, dư, thoát ra 1336,7 mL khí hydrogen (25oC và 1 bar). a) Xác định độ tinh khiết của al...
Bài 9.13 trang 26 SBT Hóa học 10. Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì và có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu của nguyên tử Y bằng trung bình cộng số hiệu của nguyên tử X và Z. Nguyên tử của ba nguyên tố này hầu như không phản ứng với H2O ở điều kiện thường. a) Hãy xác định vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn. Viết cấu hình electron nguyên tử và gọi tên từng nguyên tố. a) Hãy xác đị...
Bài 9.12 trang 26 SBT Hóa học 10. Hãy so sánh và giải thích kích thước tương đối của. a) nguyên tử lithium và nguyên tử fluorine. b) nguyên tử lithium và ion của nó (Li+). c) nguyên tử oxygen và ion của nó (O2-). d) ion nitride (N3-) và ion fluoride (F-).
Bài 9.11 trang 25 SBT Hóa học 10. Cho hai nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 15 và Z = 62 a) Xác định vị trí của hai nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn. b) Viết cấu hình electron nguyên tử của hai nguyên tố đó và cho biết chúng là nguyên tố s, p, d hay f c) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của mỗi nguyên tố. d) Nêu tính chất đơn chất và tính chất mỗi hợp chất trê...
Bài 9.10 trang 25 SBT Hóa học 10. Nguyên tử X có kí hiệu X1632 a) Xác định các giá trị. số proton, số electron, số neutron, số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối của X. b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn. c) X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích. d) Xác định công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của X và nêu tính acid...
Bài 9.9 trang 25 SBT Hóa học 10. Methadone (C21H27NO), thường được sử dụng để giảm đau và được xem như là chất thay thế cho heroin (thuốc chữa cai nghiện) a) Nêu vị trí các nguyên tố tạo nên methadone trong bảng tuần hoàn. b) So sánh bán kính nguyên tử, độ âm điện và tính phi kim của các nguyên tố đó. Giải thích.
Bài 9.8 trang 25 SBT Hóa học 10. Dựa vào xu hướng biến đổi tính kim loại và phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, cho biết a) Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất. Nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất. b) Các nguyên tố kim loại và phi kim được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn. c) Những nhóm nào gồm các kim loại mạnh nhất và phi kim mạnh nhất.
Bài 9.7 trang 25 SBT Hóa học 10. Nêu mối quan hệ giữa xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử với độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và giải thích.
Bài 9.6 trang 24 SBT Hóa học 10. Dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần tính base? A. K2O; Al2O3; MgO; CaO. B. Al2O3; MgO; CaO; K2O. C. MgO; CaO; Al2O3; K2O. D. CaO; Al2O3; K2O; MgO.
Bài 9.5 trang 24 SBT Hóa học 10. Dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần tính acid? A. NaOH; Al(OH)3; Mg(OH)2; H2SiO3. B. H2SiO3; Al(OH)3; H3PO4; H2SO4. C. Al(OH)3; H2SiO3; H2PO4; H2SO4 D. H2SiO3; Al(OH)3; Mg(OH)2; H2SO4.
Bài 9.4 trang 24 SBT Hóa học 10. Cho các nguyên tố sau. 14Si, 15P và 16S. Các giá trị độ âm điện tương ứng trong trường hợp nào sau đây là đúng? A. 14Si (2,19); 15p (1,90); 16S (2,58). B. 14Si (2,58); 15P (2,19); 16S (1,90) C. 14Si (1,90); 15P (2,19); 16S (2,58) D. 14Si (1,90); 15P (2,58); 16S (2,19)
Bài 9.3 trang 24 SBT Hóa học 10. Cho các nguyên tố sau. 11Na, 13Al và 17Cl Các giá trị bán kính nguyên tử (pm) tương ứng trong trường hợp nào sau đây là đúng? A. Na (157); Al (125); Cl (99). B. Na (99); Al (125); Cl (157). C. Na (157); Al (99); Cl (125). D. Na (125); Al (157); Cl (99)
Bài 9.2 trang 24 SBT Hóa học 10. Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt là A. ns1 và ns2np5 B. ns1 và ns2np7 C. ns1 và ns2np3 D. ns2 và ns2np5
Bài 9.1 trang 24 SBT Hóa học 10. Nguyên tử X có Z = 15. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k