Hoặc
15 câu hỏi
Bài 8.15 trang 23 SBT Hóa học 10. Kim loại M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, là một thành phần dinh dưỡng quan trọng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương, răng. Thừa M có thể dẫn đến sỏi thận. Cho 1,2 g M tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 0,7437 L khí (đo ở 25oC và 1 bar). a) Xác định M và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn. b) So sá...
Bài 8.14 trang 23 SBT Hóa học 10. Nguyên tố A là thành phần thiết yếu cho mọi sự sống. D là nguyên tố rất quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp. đồ gốm, men sứ, thủy tinh, vật liệu bán dẫn, vật liệu y tế, … Oxide ứng với hóa trị cao nhất của hai nguyên tố A và D đều có dạng RO2. Hợp chất khí với hydrogen của A chứa 25% hydrogen về khối lượng, còn hợp chất khí với hydrogen của D chứa 87,5% D về...
Bài 8.13 trang 23 SBT Hóa học 10. Ion M3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d5. Ion Y- có cấu hình electron ngoài cùng là 4p6 a) Xác định cấu hình electron của nguyên tử M và nguyên tử Y. b) Xác định vị trí của M, Y trong bảng tuần hoàn.
Bài 8.12 trang 23 SBT Hóa học 10. Một nguyên tử A có tổng số các hạt là 108. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 hạt a) Viết cấu hình electron của nguyên tử A. Xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn. b) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của A và nêu tính acid – base của chúng.
Bài 8.11 trang 22 SBT Hóa học 10. Cấu hình electron theo lớp của năm nguyên tố X, Q, Z, A, D như sau X. 2, 2; Q. 2, 8, 8, 2; Z. 2, 7; A. 2, 8, 8, 7; D. 2 a) Nêu vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn. b) Xác định kim loại mạnh nhất, phi kim mạnh nhất, nguyên tố kém hoạt động nhất trong số chúng. Giải thích.
Bài 8.10 trang 22 SBT Hóa học 10. Các nguyên tố A, D, E, G có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14, 17 a) Viết cấu hình electron của chúng và xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn. b) Xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tính phi kim giảm dần (biết độ âm điện của G lớn hơn A).
Bài 8.9 trang 22 SBT Hóa học 10. Các nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 5, 11, 13, 19 a) Viết cấu hình electron của chúng và xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn. b) Xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tính kim loại tăng dần. Giải thích.
Bài 8.8 trang 22 SBT Hóa học 10. Nguyên tố X nằm ở chu kì 4, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn a) Viết cấu hình electron nguyên tử của X. b) Nguyên tử của X có bao nhiêu electron thuộc lớp ngoài cùng? c) Electron lớp ngoài cùng thuộc những phân lớp nào? d) X là kim loại hay phi kim?
Bài 8.7 trang 22 SBT Hóa học 10. X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X, Y, Z nào sau đây là đúng? A. X là kim loại; Y là chất lưỡng tính; Z là phi kim. B. X là phi kim; Y...
Bài 8.6 trang 21 SBT Hóa học 10. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid – base của chúng là A. X2O3, X(OH)3, tính lưỡng tính. B. XO3, H2XO4, tính acid. C. XO2, H2XO3, tính acid. D. XO, X(OH)2, tính base.
Bài 8.5 trang 21 SBT Hóa học 10. Cation R3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là A. R2O3, R(OH)3 (đều lưỡng tính) B. RO3 (acidic oxide), H2RO4 (acid). C. RO2 (acidic oxide), H2RO3 (acid) D. RO (basic oxide), R(OH)2 (base)
Bài 8.4 trang 21 SBT Hóa học 10. Anion X2- có cấu hình electron [Ne]3s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây? A. Kim loại B. Phi kim C. Trơ của khí hiếm D. Lưỡng tính
Bài 8.3 trang 21 SBT Hóa học 10. Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau X (1s22s22p63s1); Y (1s22s22p63s2) và Z (1s22s22p63s23p1) Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là A. Z, Y, X B. X, Y, Z C. Y, Z, X D. Z, X, Y
Bài 8.2 trang 21 SBT Hóa học 10. Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt. Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d54s1. Vị trí của chromium trong bảng tuần hoàn là A. ô số 17, chu kì 4, nhóm IA. B. ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB. C. ô số 24, chu kì 3, nhóm VB D. ô số 27, chu kì 4, nhóm IB.
Bài 8.1 trang 21 SBT Hóa học 10. Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là A. 1s22s22p6 B. 1s22s22p63s23p1 C. 1s22s22p63s3 D. 1s22s22p63s2
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k