Hoặc
20 câu hỏi
Bài 7.20 trang 20 SBT Hóa học 10. Nguyên tố X có electron phân lớp ngoài cùng là np2, nguyên tố Y có electron phân lớp ngoài cùng là np3. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa a% khối lượng X, oxide ứng với hóa trị cao nhất của Y chứa b% khối lượng Y. Tỉ số a . b = 3,365. Hợp chất A tạo bởi X và Y có nhiều ứng dụng chỉnh hình trong lĩnh vực ý khoa, vật liệu này cũng là một sự thay thế cho PEEK (pol...
Bài 7.19 trang 20 SBT Hóa học 10. Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X và Y bằng 23. a) Xác định X, Y b) Viết công thức các hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của X, Y và nêu tính acid – base của chúng.
Bài 7.18 trang 20 SBT Hóa học 10. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất hydride (hợp chất của X với hydrogen), nguyên tố X chiếm 94,12% khối lượng. a) Xác định phần trăm khối lượng của X trong oxide cao nhất. b) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và nêu tính chất acid – base của chúng.
Bài 7.17 trang 20 SBT Hóa học 10. Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn và M là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng là ns1. X có công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là XO3. Một hợp chất của M và X, trong đó M chiếm 58,97% về khối lượng, là một hóa chất công nghiệp quan trọng, được sử dụng trong sản xuất giấy Kraft, thuốc nhuộm, thuộc da, dầu mỏ, xử lí ô nhiễm kim loại nặng, … a) Xá...
Bài 7.16 trang 19 SBT Hóa học 10. Cho các oxide sau. Na2O, SO3, Cl2O7, CO2, CaO, N2O5. Viết các phương trình hóa học biểu diễn phản ứng với nước (nếu có) của các oxide trên và nhận xét về tính acid – base của chúng.
Bài 7.15 trang 19 SBT Hóa học 10. Hãy so sánh tính acid của các chất trong mỗi dãy sau và giải thích ngắn gọn a) Carbonic acid và silixic acid. b) Sulfuric acid, selenic acid và teluric acid. c) Silixic acid, phosphoric aicd và sulfuric acid.
Bài 7.14 trang 19 SBT Hóa học 10. So sánh tính base của các hydroxide trong mỗi dãy sau và giải thích ngắn gọn a) Calcium hydrogen, strontium hydroxide và barium hydroxide; b) Sodium hydroxide và aluminium hydroxide. c) Calcium hydroxide và caesium hydroxide.
Bài 7.13 trang 19 SBT Hóa học 10. Sắp xếp các hợp chất sau theo xu hướng biến đổi tính acid – base. NaOH, H2SiO3, HClO4, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4
Bài 7.12 trang 19 SBT Hóa học 10. Cho các hợp chất sau. Al2O3, Na2O, SiO2, MgO, SO3, P2O5, Cl2O7 Hãy sắp xếp theo xu hướng biến đổi tính acid – base. Giải thích.
Bài 7.11 trang 19 SBT Hóa học 10. Hãy nêu sự biến đổi tính chất acid – base của các oxide và hydroxide của các nguyên tố trong chu kì 3 khi đi từ trái sang phải.
Bài 7.10 trang 19 SBT Hóa học 10. a) Nêu quan hệ giữa hóa trị của các nguyên tố hóa học với thành phần của các oxide và hydroxide của chúng b) Nêu sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố hóa học trong chu kì 3.
Bài 7.9 trang 19 SBT Hóa học 10. Nguyên tố X ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn Có các phát biểu sau. (1) X có độ âm điện lớn và là một phi kim mạnh. (2) X có thể tạo thành ion bền có dạng X+. (3) Oxide cao nhất của X có công thức X2O5 và là acidic oxide. (4) Hydroxide của X có công thức HXO4 và là acid mạnh. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 7.8 trang 19 SBT Hóa học 10. Nguyên tố R có cấu hình electron. 1s22s22p3. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là A. RO2 và RH4 B. R2O5 và RH3 C. RO3 và RH2 D. R2O3 và RH3
Bài 7.7 trang 18 SBT Hóa học 10. Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid? A. H2PO4; H2SO4; H3AsO4. B. H2SO4; H3AsO4; H3PO4. C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4. D. H3AsO4; H3PO4; H2SO4.
Bài 7.6 trang 18 SBT Hóa học 10. Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính base? A. Al(OH)3; NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4. B. NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4; Al(OH)3. C. NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; Si(OH)4. D. Si(OH)4; NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3.
Bài 7.5 trang 18 SBT Hóa học 10. Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kì 3, acid mạnh nhất là A. H2SO4 B. HClO4 C. H2SiO3 D. H2PO4
Bài 7.4 trang 18 SBT Hóa học 10. Ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử Z = 11, Z = 12, Z = 13 có hydroxide tương ứng là X, Y, T. Chiều tăng dần tính base của các hydroxide này là A. X, Y, T B. X, T, Y C. T, X, Y D. T, Y, X
Bài 7.3 trang 18 SBT Hóa học 10. Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid? A. Cl2O7; Al2O3; SO3; P2O5 B. Al2O3; P2O5; SO3; Cl2O7 C. P2O5; SO3; Al2O3; Cl2O7 D. Al2O3; SO3; P2O5; Cl2O7
Bài 7.2 trang 18 SBT Hóa học 10. Cho các oxide sau. Na2O, Al2O3, MgO, SiO2 Thứ tự giảm dần tính base là A. Na2O > Al2O3 > MgO > SiO2. B. Al2O3 > SiO2 > MgO > Na2O C. Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2. D. MgO > Na2O > Al2O3 > SiO2
Bài 7.1 trang 18 SBT Hóa học 10. X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là A. XO B. XO2 C. X2O D. X2O3
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k