Hoặc
10 câu hỏi
Bài 8.10 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 7. Một người tập luyện chạy bộ xuất phát lúc 5 giờ 05 phút 01 giây theo hướng từ nhà đến cột đèn và tới chân cột đèn lúc 5 giờ 09 phút 05 giây. Ngay sau đó, từ cột đèn người này chạy theo hướng ngược lại và chạy ngang qua cây bàng bên vệ đường lúc 5 giờ 19 phút 25 giây. Tính tốc độ chạy của người này.
Bài 8.9 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 7. Một xe tải chạy trên đoạn đường đầu dài 45 km trong 45 phút, sau đó xe tiếp tục chạy thêm 18 km trong 20 phút. Tính tốc độ của xe tải trên mỗi đoạn đường.
Bài 8.8 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 7. Đọc bài viết và thực hiện các yêu cầu bên dưới. Những cầu thủ chạy nhanh nhất thế giới Tốc độ chạy là yếu tố vô cùng quan trọng trong bóng đá. Một cầu thủ sở hữu thể lực tốt và tốc độ chạy nhanh có thể tạo ra nhiều bứt phá, tăng khả năng ghi bàn. Tại World Cup 2018, cầu thủ người Bồ Đào Nha, Cristiano Ronaldo có tốc độ chạy kỉ lục là 38,6 km/h và hiện đang...
Bài 8.7 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7. Một chú rùa chuyển động với tốc độ không đổi 2,51 cm/s, trong lúc chú thỏ đang dừng lại và thong thả gặm cà rốt. a) Tính từ vị trí thỏ đang dừng lại, xác định khoảng cách giữa rùa và thỏ sau 50 s. b) Kể từ lúc thỏ dừng lại, cần thời gian bao lâu để rùa có thể đi xa thỏ 140 cm?
Bài 8.6 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7. Sắp xếp các tốc độ dưới đây theo thứ tự tăng dần. - Một vận động viên bơi cự li ngắn với tốc độ 5,2 m/s. - Một xe đạp đang chuyển động với tốc độ 18 km/h. - Một xe buýt đang vào bến với tốc độ 250 m/min.
Bài 8.5 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7. Tính tốc độ theo đơn vị m/s trong các trường hợp sau. a) Một vận động viên thực hiện cuộc thi chạy cự li 100 m trong 10,5 giây. b) Một con dế mèn chuyển động trên đoạn đường 10 m trong 1 phút 30 giây. c) Một con ốc sên bò dọc theo bờ tường dài 50 cm trong 30 phút.
Bài 8.4 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7. Bảng dưới đây cho biết tốc độ mà một số động vật trên cạn có thể đạt tới. Hãy đổi tốc độ của các động vật trong bảng ra đơn vị m/s.
Bài 8.3 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7. Một ô tô chuyển động trên đoạn đường đầu với tốc độ 54 km/h trong 20 phút, sau đó tiếp tục chuyển động trên đoạn đường kế tiếp với tốc độ 60 km/h trong 30 phút. Tổng quãng đường ô tô đi được trong 50 phút tính từ lúc bắt đầu chuyển động là A. 18 km. B. 30 km. C. 48 km. D. 110 km.
Bài 8.2 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7. Một đoàn tàu hỏa đi từ ga A đến ga B cách nhau 30 km trong 45 phút. Tốc độ của đoàn tàu là A. 60 km/h. B. 40 km/h. C. 50 km/h. D. 55 km/h.
Bài 8.1 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7. Gọi s là quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó, v là tốc độ chuyển động. Công thức nào sau đây dùng để tính tốc độ chuyển động? A.v=s×t. B.v=st. C.s=vt. D.t=vs.
85.3k
53.4k
44.6k
41.6k
39.6k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k