Hoặc
10 câu hỏi
Câu 10 trang 39 SBT Địa lí 10. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện vai trò của rừng đối với kinh tế, xã hội và môi trường.
Câu 9 trang 39 SBT Địa lí 10. Quan sát hình sau. a) Hãy kể tên một số nước có sản lượng nuôi trồng và khai thác thuỷ sản lớn trên thế giới. b) Tại sao khai thác và nuôi trồng thuỷ sản lại phát triển nhiều ở các nước đó?
Câu 8 trang 38 SBT Địa lí 10. Quan sát hình 21.1, hãy lập bảng thể hiện sự phân bố chủ yếu của các vật nuôi trâu, bò, lợn, cừu, dê, gà trên thế giới. Rút ra nhận xét.
Câu 7 trang 38 SBT Địa lí 10. Hoàn thành bảng theo mẫu sau. Bảng 21. Đặc điểm sinh thái và phân bố chủ yếu của một số cây công nghiệp chính Cây công nghiệp chính Đặc điểm sinh thái Phân bố chủ yếu Cà phê Cao su Củ cải đường Mía Chè
Câu 6 trang 38 SBT Địa lí 10. Nối ý ở cột A (đặc điểm sinh thái) với ý ở cột B (cây lương thực) và cột C (phân bố) sao cho đúng.
Câu 5 trang 38 SBT Địa lí 10. Mục đích chủ yếu của ngành chăn nuôi là A. tạo ra các mặt hàng xuất khẩu. B. cung cấp phân bón cho ngành trồng trọt. C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. D. cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người.
Câu 4 trang 37 SBT Địa lí 10. Nhóm cây trồng nào sau đây được trồng chủ yếu để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu? A. Cây ăn quả. B. Cây công nghiệp. C. Cây thực phẩm. D. Cây lương thực.
Câu 3 trang 37 SBT Địa lí 10. Cây lương thực thích hợp với khí hậu nóng, ấm, đất phù sa là A. lúa gạo. B. lúa mì. C. kê. D. lúa mạch.
Câu 2 trang 37 SBT Địa lí 10. Nhóm cây trồng nào sau đây là nguồn cung cấp tinh bột chủ yếu? A. Cây lương thực. B. Cây công nghiệp. C. Cây thực phẩm. D. Cây ăn quả.
Câu 1 trang 37 SBT Địa lí 10. Vai trò quan trọng nhất của thinh trồng trọt là A. tạo nguồn thức ăn cho chăn nuôi. B. tạo nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ. C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. D. cung cấp lương thực. thực phẩm cho con người.
87.9k
54.9k
45.8k
42k
41.3k
38.4k
37.5k
36.5k
35k
33.5k