Hoặc
21 câu hỏi
Bài 5.20 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7. Trong khí thải nhà máy ở hình bên có nhiều chất. Theo em, đó là chất gì? Chúng là đơn chất hay hợp chất? Biết mỗi chất đều có cấu tạo gồm nguyên tố oxygen và các nguyên tố khác.
Bài 5.19 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7. Tìm hiểu trên internet, hãy kể tên 3 hợp chất có trong nước biển.
Bài 5.18 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7. Có hình mô phỏng các phân tử sau. a) Theo hình mô phỏng trên, em hãy cho biết có mấy loại phân tử? Đó là những loại phân tử gì? b) Tính khối lượng phân tử của các phân tử có trong hình mô phỏng trên. c) Hãy liệt kê thêm 3 phân tử cho mỗi loại phân tử trên.
Bài 5.17 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7. Vì sao phải dùng “muối i - ốt” thay cho muối ăn thông thường? Ngoài hợp chất sodium chloride, trong “muối i - ốt” còn chứa phân tử gì? Hãy tính khối lượng phân tử của phân tử đó.
Bài 5.16 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7. Quan sát hình mô phỏng các chất, em hãy cho biết. a) Có bao nhiêu đơn chất? Bao nhiêu hợp chất? b) Có bao nhiêu hợp chất chứa nguyên tố carbon? c) Có bao nhiêu hợp chất có tỉ lệ số nguyên tử bằng 1 . 2.
Bài 5.15 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7. a) Chất tạo bởi nguyên tố H và O là đơn chất hay hợp chất? Tên gọi của chất này là gì? b) Hãy liệt kê các đơn chất và hợp chất được tạo ra từ 2 nguyên tố C và O.
Bài 5.14 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7. Có các hình mô phỏng các chất sau. Em hãy cho biết hình nào mô phỏng cho đơn chất, hình nào mô phỏng cho hợp chất?
Bài 5.13 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7. Từ các nguyên tố C, H, O em hãy liệt kê 5 phân tử quen thuộc mà em biết và tính khối lượng phân tử của chúng.
Bài 5.12 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7. Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử frutose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Em hãy cho biết fructose thuộc loại phân tử gì? Tính khối lượng phân tử frutose.
Bài 5.11 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7. Em hãy liệt kê một số phân tử chính có trong không khí. Tính khối lượng phân tử của chúng.
Bài 5.10 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7. Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây. a) Hợp chất do (1) … tạo nên. Tên gọi của hợp chất và tên gọi của các nguyên tố tạo hợp chất luôn (2) …. b) Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố kim loại thường ở (3) …. Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố phi kim thì ở (4) ….
Bài 5.9 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7. Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây. a) Đơn chất do (1) … tạo nên. Đơn chất tạo ra từ kim loại được gọi là (2) … Đơn chất tạo ra từ (3) …. được gọi là đơn chất phi kim. b) Các đơn chất kim loại đều có khả năng (4) …; các đơn chất phi kim thì (5) … c) Một nguyên tố kim loại chỉ tạo ra (6) …., có tên (7)…. Với một nguyên tố phi kim...
Bài 5.8 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7. Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây. a) Mọi chất hóa học đều gồm vô số các hạt (1) … tạo thành. Những hạt này được gọi (2) … b) Mỗi phân tử thường do nhiều (3) … kết hợp với nhau. Phân tử mang đầy đủ (4) ….
Bài 5.7* trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7. Có các phát biểu sau. (a) Các đơn chất kim loại đều có tên gọi trùng với tên của nguyên tố kim loại. (b) Hợp chất là các chất ở thể lỏng. (c) Hợp chất và đơn chất đều có chứa nguyên tố kim loại. (d) Trong không khí chỉ chứa các đơn chất. (e) Các đơn chất kim loại đều ở thể rắn. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 5.6 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7. Phát biểu đúng là A. Phân tử đơn chất là do các đơn chất tạo thành. B. Phân tử hợp chất là do các hợp chất tạo thành. C. Các phân tử khí trơ đều do các nguyên tử khí trơ kết hợp với nhau theo một trật tự xác định. D. Phân tử kim loại do các nguyên tử kim loại kết hợp với nhau theo một trật tự xác định.
Bài 5.5 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7. Hợp chất là A. chất tạo từ 2 nguyên tố hóa học. B. chất tạo từ nhiều nguyên tố hóa học. C. chất tạo từ 2 nguyên tố kim loại trở lên. D. chất tạo từ các nguyên tố kim loại và nguyên tố phi kim.
Bài 5.4 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7. Đơn chất là A. kim loại có trong tự nhiên. B. phi kim do con người tạo ra. C. những chất luôn có tên gọi trùng với tên nguyên tố hóa học. D. chất tạo ra từ một nguyên tố hóa học.
Bài 5.3 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7. Phân tử (X) được tạo thành bởi nguyên tố carbon và nguyên tố oxygen. Khối lượng phân tử (X) là A. 28 amu. B. 32 amu. C. 44 amu. D. 28 amu hoặc 44 amu.
Bài 5.2 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7. Khối lượng phân tử là A. tổng khối lượng các nguyên tố có trong phân tử. B. tổng khối lượng các hạt hợp thành của chất có trong phân tử. C. tổng khối lượng các nguyên tử có trong hạt hợp thành của chất. D. khối lượng của nhiều nguyên tử.
Bài 5.1 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7. Phân tử là A. hạt đại diện cho chất, được tạo bởi một nguyên tố hóa học. B. hạt đại diện cho hợp chất, được tạo bởi nhiều nguyên tố hóa học. C. phần tử do một hoặc nhiều nguyên tử kết hợp với nhau và mang đầy đủ tính chất của chất. D. hạt nhỏ nhất do các nguyên tố hóa học kết hợp với nhau tạo thành chất.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k