Hoặc
8 câu hỏi
Câu 8 trang 21 SBT Địa lí 10. Dựa vào bảng 10, hãy trình bày chế độ nước của sông Hồng và giải thích.
Câu 7 trang 21 SBT Địa lí 10. Quan sát hình sau. a) Hãy cho biết điều kiện để hình thành nước ngầm. b) Tại sao cần sử dụng hợp lý nguồn nước ngầm?
Câu 6 trang 21 SBT Địa lí 10. Quan sát hình 10.1, hãy giải thích sự hình thành của hồ miệng núi lửa
Câu 5 trang 20 SBT Địa lí 10. Đọc đoạn thông tin sau và cho biết những nhân tố nào đã ảnh hưởng tới chế độ nước của sông Nin. “Sông Nin có diện tích lưu vực lên tới khoảng 2881 nghìn km, sông dài khoảng 6695 km, Sông bắt nguồn từ hổ Vich-to-ri-a ở khu vực xích đạo, ở đây lưu lượng nước khá lớn. Tới Khác-tu, sông Nin nhận thêm nước từ phụ lưu Nin Xanh ở khu vực cận xích đạo, lưu lượng nước rất lớn,...
Câu 4 trang 20 SBT Địa lí 10. Các sông ở miền núi có lũ lên nhanh và xuống nhanh là do A. có rừng che phủ. B. có nhiều hồ, đầm. C. độ dốc của địa hình. D. đặc điểm của đất dễ thấm nước.
Câu 3 trang 20 SBT Địa lí 10. Hồ, đầm là nhân tố làm cho A. mùa lũ kéo dài hơn. B. lũ trên các sông lên cao hơn. C. chế độ nước sông điều hoà hơn, D. mùa lũ trở nên dữ dội hơn.
Câu 2 trang 20 SBT Địa lí 10. Các sông có nguồn cung cấp nước là băng tuyết thì mùa lũ của sông vào mùa nào trong năm? A. Mùa hạ. B. Mùa xuân. C. Mùa đông. D. Cuối thu.
Câu 1 trang 20 SBT Địa lí 10. Sông ở miền khí hậu nhiệt đới gió mùa có đặc điểm nào sau đây? A. Sông lúc nào cũng đầy nước. B. Chế độ nước sông điều hoà. C. Sông chỉ có nước vào mùa xuân. D. Sông có một mùa lũ và một mùa cạn.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k