Hoặc
11 câu hỏi
Bài tập 5 trang 83 SBT Địa lí 10. Hãy kể tên. - Bốn sân bay quốc tế có lượng vận chuyển hành khách lớn nhất thế giới (năm 2019). - Năm cảng biển có lượng hàng hoá lưu thông qua cảng lớn nhất thế giới (năm 2019). - Các hệ thống sông, hồ có tiềm năng về giao thông lớn nhất thế giới.
Bài tập 4 trang 83 SBT Địa lí 10. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a) Vị trí địa lí ảnh hưởng tới sự kết nối của mạng lưới giao thông bên trong với mạng lưới giao thông bên ngoài lãnh thổ. b) Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại hình vận tải thích hợp, sự hoạt động của các phương tiện vận tải. c) Vốn đầu tư quyết định khối lượng vận tải hàng hoá và hành khách. d) Khoa h...
Bài tập 3 trang 83 SBT Địa lí 10. Ghép các ô với nhau để hình thành sơ đồ.
Bài tập 2 trang 82 SBT Địa lí 10. Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
Câu 1.7. Hàng hoá vận chuyển bằng đường biển trên thế giới, chủ yếu là A. than đá và quặng kim loại. B. hàng tiêu dùng và rau quả. C. dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ. D. ô tô và máy nông nghiệp.
Câu 1.6. Những nơi có mật độ đường sắt cao nhất thế giới là A. châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ. B. Liên bang Nga và Đông Á. C. Ô-xtrây-li-a và Đông Nam Á. D. Tây Âu và Nam Á.
Câu 1.5. Năm nước có chiều dài đường ô tô lớn nhất thế giới là A. Hoa Kỳ, Đức, Anh, Nhật Bản, Trung Quốc. B. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga. C. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Bra-xin. D. Liên bang Nga, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc.
Câu 1.4. Ngành giao thông vận tải ra đời muộn nhất nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng là A. đường ô tô. B. đường sắt. C. đường biển. D. đường hàng không.
Câu 1.3. “Tiện lợi, Cơ động, dễ kết nối với các loại hình vận tải khác” là ưu thế của ngành giao thông vận tải A. đường ô tô. B. đường sắt. C. đường biển. D. đường hàng không.
Câu 1.2. Trong giao thông vận tải, khối lượng luân chuyển được đánh giá bằng A. cự li vận chuyển trung bình (km). B. tốc độ di chuyển (km/h). C. số lượt khách, số tấn hàng hoá vận chuyển. D. số lượt khách.km hoặc số tấn hàng hoá.km.
Câu 1.1. Trong giao thông vận tải, khối lượng vận chuyển được đánh giá bằng A. cự li vận chuyển trung bình (km). B. tốc độ di chuyển (km/h). C. số lượt khách, số tấn hàng hoá vận chuyển. D. số lượt khách.km hoặc số tấn hàng hoá.km.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k