Hoặc
9 câu hỏi
Bài tập 5 trang 81 SBT Địa lí 10. Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ Cơ cấu GDP của thế giới theo ngành kinh tế, năm 2000 và năm 2019. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của thế giới năm 2019 so với năm 2000.
Bài tập 4 trang 80 SBT Địa lí 10. Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
Bài tập 3 trang 80 SBT Địa lí 10. Hoàn thành sơ đồ bằng cách thêm nội dung và các mũi tên.
Bài tập 2 trang 80 SBT Địa lí 10. Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây. Dịch vụ là những hoạt động mang tính (1)., tạo ra các sản phẩm phần lớn là (2). . nhằm thoả mãn các nhu cầu trong (3). và (4)…. . của con người.
Câu 1.5. Nhân tố kinh tế - xã hội mang tính quyết định đến định hướng phát triển, trình độ phát triển, quy mô của ngành dịch vụ là A. đặc điểm dân số, lao động. B. Vốn đầu tư, khoa học - công nghệ. C. thị trường. D. trình độ phát triển kinh tế.
Câu 1.4. Nhân tố có tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của một số loại hình dịch vụ như giao thông vận tải, du lịch,. là A. vị trí địa lí. B. nhân tố tự nhiên. C. trình độ phát triển kinh tế. D. đặc điểm dân số và lao động.
Câu 1.3. Đối với ngành dịch vụ, nhân tố có ý nghĩa chủ yếu trong việc thu hút vốn đầu tư, nguồn lao động chất lượng cao, tiếp cận thị trường bên ngoài là A. vị trí địa lí. B. nhân tố tự nhiên. C. nhân tố kinh tế - xã hội. D. tất cả các nhân tố.
Câu 1.2. Đặc điểm nào dưới đây không phải của ngành dịch vụ? A. Sản phẩm phần lớn là phi vật chất. B. Quá trình sản xuất (cung ứng) và tiêu dùng (hưởng thụ) thường diễn ra đồng thời. C. Việc cung cấp dịch vụ thường diễn ra trong không gian rộng. D. Khoa học - công nghệ phát triển làm thay đổi hình thức, cơ cấu, chất lượng dịch vụ.
Câu 1.1. Người ta thường chia dịch vụ thành ba nhóm là. A. dịch vụ xã hội, dịch vụ sản xuất, dịch vụ đời sống. B. dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công. C. dịch vụ công, dịch vụ xã hội, dịch vụ kinh doanh, D. dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ đời sống.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.4k
37.4k
36.2k
34.9k
33.4k