Hoặc
22 câu hỏi
Bài tập 3 trang 75 SBT Địa lí 10. Kể tên một số sản phẩm xuất khẩu quan trọng của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm ở Việt Nam.
Bài tập 2 trang 75 SBT Địa lí 10. Hoàn thành bảng theo mẫu sau.
Bài tập 1 trang 75 SBT Địa lí 10. Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
Bài tập 3 trang 75 SBT Địa lí 10. Hãy nêu một số lĩnh vực chủ yếu trong công nghiệp điện tử, tin học ở. Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ.
Bài tập 2 trang 74 SBT Địa lí 10. Các nhận định dưới đây là đúng hay sai? a) Công nghiệp điện tử, tin học đã trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước trên thế giới. b) Mặt tiêu cực của công nghiệp điện tử, tin học là biến xã hội loài người trở thành thế giới ảo. c) Công nghiệp điện tử, tin học là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế
Câu 1.2. Đặc điểm nào dưới đây không thuộc ngành công nghiệp điện tử, tin học? A. Là ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh từ cuối thế kỉ XX. B. Đòi hỏi lực lượng lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao. C. Sản phẩm phong phú, đa dạng, luôn thay đổi về chất lượng và mẫu mã theo hướng hiện đại. D. Sử dụng nhiều năng lượng nên gây ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu.
Câu 1.1. Công nghiệp điện tử, tin học có vai trò đặc biệt quan trọng cả ở hiện tại cũng như tương lai do A. tạo ra nhiều sản phẩm cao cấp, có giá trị xuất khẩu cao. B. sản phẩm phục vụ cho quá trình sản xuất của nhiều ngành kinh tế cũng như đời sống dân cư. C. tạo ra những thay đổi lớn trong phương thức sản xuất và đời sống xã hội, hỗ trợ tái tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên. D. tạo ra mối quan h...
Bài tập 4 trang 74 SBT Địa lí 10. Cho bảng số liệu sau. - Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới giai đoạn 2000 - 2019. - Nêu nhận xét.
Bài tập 3 trang 73 SBT Địa lí 10. Kể tên một số nước trên thế giới có sản lượng điện bình quân đầu người từ 10 000 kWh/người trở lên (năm 2019).
Bài tập 2 trang 73 SBT Địa lí 10. Trình bày sự phân bố của sản xuất điện trên thế giới.
Câu 1.4. Sản phẩm công nghiệp điện lực có đặc điểm là A. phong phú, đa dạng. B. khó di chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác. C. không lưu giữ được. D. quá trình sản xuất ít đòi hỏi về trình độ kĩ thuật.
Câu 1.3. Các nước trên thế giới có cơ cấu điện khác nhau, phụ thuộc vào A. điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật, chính sách phát triển,. B. vị trí địa lí, đặc điểm và sự phân bố dân cư, số đô thị,. C. điều kiện tự nhiên, trình độ văn hoá của dân cư, thói quen sử dụng năng lượng,. D. vị trí địa lí, sự phát triển công nghiệp, trình độ kĩ thuật,.
Câu 1.2. Vai trò nào dưới đây không phải của công nghiệp điện lực? A. Là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại. B. Là cơ sở để tiến hành cơ khí hoá, tự động hoá trong sản xuất. C. Là điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội. D. Là nguồn xuất khẩu thu ngoại tệ của hầu hết các quốc gia.
Câu 1.1. Một trong những thước đo để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia là A. sản lượng điện của quốc gia đó. B. sản lượng điện bình quân đầu người của quốc gia đó. C. số nhà máy điện trong nước. D. hệ thống truyền tải điện trong nước.
Bài tập 4 trang 73 SBT Địa lí 10. Kể tên một số kim loại của các nhóm quặng. kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, kim loại hiếm.
Bài tập 3 trang 72 SBT Địa lí 10. Đặc điểm nào dưới đây thuộc ngành công nghiệp khai thác dầu, khí? A. Công nghiệp khai thác gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. B. Các mỏ thường nằm sâu trong lòng đất, việc khai thác phụ thuộc vào sự tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu. C. Sản lượng và giá sản phẩm có tác động mạnh tới sự phát triển kinh tế thế giới. D. Việc khai thác và sử dụng ảnh hưởng...
Bài tập 2 trang 72 SBT Địa lí 10. Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
Câu 1.5. Các nước khai thác quặng đồng nhiều nhất thế giới là A. Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin,. B. Chi-lê, Mê-hi-cô, Dăm-bi-a, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kỳ, Ca-na-đa,. C. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a,. D. Liên bang Nga, Ca-ta, Ấn Độ, I-ran,.
Câu 1.4. Các nước khai thác quặng sắt nhiều nhất thế giới là A. Chi-lê, Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Liên bang Nga,. B. Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin,. C. Liên bang Nga, Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Hoa Kỳ,. D. Trung Quốc, Hoa Kỳ, A-rập Xê-út, I-ran,…
Câu 1.3. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga,. là các quốc gia A. khai thác quặng sắt nhiều nhất thế giới. B. khai thác quặng đồng nhiều nhất thế giới. C. khai thác quặng bô-xít nhiều nhất thế giới. D. có sản lượng than lớn nhất thế giới.
Câu 1.2. Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ca-ta, I-ran,. là các quốc gia A. khai thác khí tự nhiên chủ yếu của thế giới. B. khai thác quặng đồng nhiều nhất thế giới. C. khai thác quặng bô-xít nhiều nhất thế giới. D. có sản lượng than lớn nhất thế giới.
Câu 1.1. Hoa Kỳ, Liên bang Nga, A-rập Xê-út, I-rắc,. là các quốc gia A. Có sản lượng than lớn nhất thế giới. B. khai thác dầu chủ yếu của thế giới. C. khai thác khí tự nhiên chủ yếu của thế giới. D. khai thác quặng sắt nhiều nhất thế giới.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k