Hoặc
16 câu hỏi
Bài tập 9 trang 46 SBT Địa lí 10. So sánh quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
Bài tập 8 trang 46 SBT Địa lí 10. Vì sao miền Bắc nước ta nằm trong vùng nhiệt đới nhưng lại có một mùa đông lạnh?
Bài tập 7 trang 46 SBT Địa lí 10. Ghép ô ở giữa với ô bên trái và ô bên phải sao cho phù hợp.
Bài tập 6 trang 46 SBT Địa lí 10. Sự giảm nhiệt độ theo độ cao và theo vĩ độ có gì khác nhau?
Bài tập 5 trang 46 SBT Địa lí 10. Ghép các ô với nhau sao cho phù hợp.
Bài tập 4 trang 45 SBT Địa lí 10. Xếp thứ tự nguyên nhân tạo nên quy luật địa đới sao cho đúng.
Bài tập 3 trang 45 SBT Địa lí 10. Chứng minh quy luật địa đới là quy luật phổ biến nhất trong lớp vỏ địa lí.
Bài tập 2 trang 45 SBT Địa lí 10. Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và các cảnh quan theo (1). (từ Xích đạo về cực). Dạng (2)……………. của Trái Đất làm cho tia sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) giảm dần từ Xích đạo về hai cực, do đó (3). cũng giảm dần theo vĩ độ. Lượng bức xạ mặt trời là nguyên nhân,...
Câu 1.8. Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi A. nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ. B. lượng mưa theo kinh độ. C. các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. D. các nhóm đất theo kinh độ.
Câu 1.7. Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là A. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến. B. sự phân bố đất liền và biển, đại dương. C. sự hình thành của các vành đai đảo, quần đảo ven các lục địa. D. các loại gió thổi theo chiều vĩ tuyến đưa ẩm từ biển vào đất liền.
Câu 1.6. Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là sự phân bố của các vành đai A. nhiệt theo độ cao. B. khí áp theo độ cao. C. khí hậu theo độ cao. D. đất và thực vật theo độ cao.
Câu 1.5. Nguyên nhân tạo nên các đại cao ở miền núi là sự giảm nhanh A. nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao. B. lượng bức xạ mặt trời tiếp nhận theo độ cao. C. nhiệt độ, khí áp và mật độ không khí theo độ cao. D. nhiệt độ, độ ẩm và mật độ không khí theo độ cao.
Câu 1.4. Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là A. sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ven bờ. B. độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi. C. năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia Trái Đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao. D. năng lượng bên ngoài Trái Đất đã sinh ra ngoạ...
Câu 1.3. Quy luật địa đới có biểu hiện nào dưới đây? A. Vòng tuần hoàn của nước. B. Các hoàn lưu trên đại dương. C. Các đại khí áp và các đới gió trên Trái Đất. D. Các vành đai đất và thực vật theo độ cao.
Câu 1.2. Các loại gió nào dưới đây biểu hiện cho quy luật địa đới? A. Gió Mậu dịch, gió mùa, gió Tây ôn đới. B. Gió mùa, gió Tây ôn đới, gió fơn. C. Gió Mậu dịch, gió Đông cực, gió fơn. D. Gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực.
Câu 1.1. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan theo A. thời gian. B. độ cao và hướng địa hình. C. Vĩ độ. D. khoảng cách gần hay xa đại dương.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.4k
37.4k
36.2k
34.9k
33.4k