Hoặc
8 câu hỏi
Câu 3.8 trang 9 SBT Tin học 10. Unicode đủ mã cho bộ chữ toàn cầu. Tại sao người ta lại dùng UTF?
Câu 3.7 trang 9 SBT Tin học 10. Unicode mã hoá mỗi kí tự bởi A. 1 byte. B. 2 byte C. 4 byte. D. Từ 1 đến 4 byte.
Câu 3.6 trang 9 SBT Tin học 10. Với 134 kí tự riêng phát sinh so với bảng chữ cái tiếng Anh, hoàn toàn có khả năng sắp xếp trong bảng chữ 8 bit với 256 kí tự. Theo em, tại sao Việt Nam vẫn cần sử dụng bảng mã Unicode?
Câu 3.5 trang 9 SBT Tin học 10. Tìm hiểu 32 kí tự đầu tiên của bảng mã ASCII theo những gợi ý sau. - Chúng được sử dụng với mục đích gì? - Các kí tự đó có "mặt chữ" không? Hình ảnh trong ô là các kí tự Latinh (Ví dụ EOT, CR, .) có phải là "mặt chữ" không?
Câu 3.4 trang 9 SBT Tin học 10. Em hãy tìm mã nhị phân và mã thập phân (số thứ tự của kí tự trong bảng mã ASCII) của các kí tự trong từ Computer.
Câu 3.3 trang 9 SBT Tin học 10. Ngày nay mã QR (QR code) được sử dụng rất rộng rãi. Đây là mã hoá của xâu kí tự, có thể giải mã được bằng các ứng dụng đọc QR code, tải từ "chợ ứng dụng" xuống điện thoại thông minh. Ví dụ Hình 3.1 là mã QR của chuỗi kí tự http.//en.m.wikipedia.org. Kiểu dữ liệu của QR Code thuộc loại gì? hình ảnh hay xâu kí tự?
Câu 3.2 trang 9 SBT Tin học 10. Kể ra 10 tên dữ liệu có trong học bạ có các kiểu văn bản, hình ảnh, số nguyên và số thập phân.
Câu 3.1 trang 9 SBT Tin học 10. Việc phân loại các kiểu dữ liệu căn cứ chủ yếu vào tiêu chí nào? A. Cách mã hoá. B. Cùng chung các phép xử lí dữ liệu cơ bản. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k