Hoặc
8 câu hỏi
Bài tập 5 trang 12 SBT Địa lí 10. Trình bày sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.
Bài tập 4 trang 12 SBT Địa lí 10. Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
Bài tập 3 trang 12 SBT Địa lí 10. Ghép ô ở giữa với ô bên trái và ô bên phải sao cho phù hợp.
Bài tập 2 trang 11 SBT Địa lí 10. Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây. Một số giả thuyết cho rằng. Mặt Trời khi hình thành di chuyển trong (1)., đi qua đám mây bụi và khí. Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ mà trước hết là của (2)., khí và bụi chuyển động quanh Mặt Trời theo nhữngquỹ đạo (3)., dần dần ngưng tụ thành các (4). (trong đó có Trái Đất). Vào cuối thời kì vật chất ngưng tụ,...
Câu 1.4. Theo nguồn gốc, đá được phân chia thành ba nhóm là A. macma, trầm tích, biến chất. B. macma, granit, badan. C. trầm tích, granit, badan. D. đá gợnai, đá hoa, đá phiến.
Câu 1.3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vỏ Trái Đất? A. Độ dày dao động từ 5 - 70 km. B. Chia thành hai kiểu. vỏ lục địa và vỏ đại dương. C. Cấu tạo bởi ba tầng. macma, trầm tích, biến chất. D. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá.
Câu 1.2. Giới hạn của vỏ Trái Đất là A. từ lớp ô-dôn xuống đến đáy đại dương. B. từ vỏ ngoài của Trái Đất xuống tới bề mặt Mô-hô. C. từ vỏ ngoài của Trái Đất đến manti trên. D. từ vỏ ngoài của Trái Đất đến manti dưới.
Câu 1.1.Nguồn gốc của Trái Đất liên quan chặt chẽ với sự hình thành A. hệ Mặt Trời. B. Vũ Trụ. C. Mặt Trăng. D. sự sống.
87.8k
54.8k
45.7k
41.8k
41.2k
38.4k
37.5k
36.4k
34.9k
33.4k