Hoặc
18 câu hỏi
Bài 25.18 trang 77 sách bài tập Sinh học 10. Đọc kĩ hai đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi bên dưới. Đoạn (1). “Thời gian gần đây, Khoa Hồi sức tích cực – Bệnh viện TƯQĐ 108 tiếp nhận một số trường hợp sốc phản vệ do dùng thuốc. Chúng tôi mô tả một ca lâm sàng điển hình. Bệnh nhân nữ, 15 tuổi bị đau bụng, người nhà tự mua thuốc cloramphenicol uống. Sau 30 phút, xuất hiện sưng nề vùng...
Bài 25.17 trang 77 sách bài tập Sinh học 10. Hãy kể tên một số loại thuốc kháng sinh phổ biến hiện nay.
Bài 25.16 trang 77 sách bài tập Sinh học 10. Hãy giải thích cơ chế diệt/ ức chế vi khuẩn gây bệnh của thuốc kháng sinh.
Bài 25.15 trang 77 sách bài tập Sinh học 10. Giải thích tại sao xà phòng không phải là chất diệt khuẩn nhưng vẫn được sử dụng trong vệ sinh hằng ngày để phòng tránh vi khuẩn.
Bài 25.14 trang 77 sách bài tập Sinh học 10. Hãy giải thích cơ chế diệt/ ức chế vi khuẩn gây bệnh của các chất sát khuẩn như phenol, ethanol, các halogen (iodine, chlorine,…).
Bài 25.13 trang 77 sách bài tập Sinh học 10. Nên ngâm rau trong nước muối như thế nào để đảm bảo vừa diệt khuẩn và rau không bị hư hỏng.
Bài 25.12 trang 77 sách bài tập Sinh học 10. Hãy phân tích sự xen kẽ thế hệ trong chu trình sống của nấm men và nấm sợi.
Bài 25.11 trang 77 sách bài tập Sinh học 10. Sinh sản bằng cách tiếp hợp ở một số vi sinh vật không làm gia tăng số lượng cá thể trong quần thể nhưng vì sao vẫn được coi là một hình thức sinh sản.
Bài 25.10 trang 77 sách bài tập Sinh học 10. Hãy nêu các biện pháp ức chế sự xâm nhập, sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật trên thức ăn (các môi trường có chất hữu cơ).
Bài 25.9 trang 77 sách bài tập Sinh học 10. Khi làm sữa chua, nên dừng lại ở pha nào để thu được sản phẩm tốt nhất? Nêu cách nhận diện thời điểm đó.
Bài 25.8 trang 76 sách bài tập Sinh học 10. Hình 25.1 mô tả đường cong sinh trưởng kép của vi khuẩn E.coli trong môi trường có hai nguồn carbon là glucose và sorbitol. Điều kiện để xảy ra quá trình phân hủy sorbitol là gì? A. Phải bổ sung thêm chất cảm ứng với sorbitol. B. Phải bổ sung thêm enzyme phân hủy sorbitol. C. Phải phân hủy hết glucose trong môi trường. D...
Bài 25.7 trang 76 sách bài tập Sinh học 10. Rau, củ, quả muối chua có thể bảo quản được lâu hơn là vì. A. Quá trình lên men đã lấy hết các chất dinh dưỡng có trong rau, củ, quả, do đó vi sinh vật không thể xâm nhập để gây hư hỏng. B. Acid do quá trình lên men tạo ra làm cho độ pH giảm, nên đã ức chế các vi sinh vật gây hư hỏng. C. Quá trình lên men làm rau...
Bài 25.6 trang 76 sách bài tập Sinh học 10. Người ta dùng nước muối để sát khuẩn vì hàm lượng muối trong nước có thể gây ra hiện tượng gì? A. Co nguyên sinh, tế bào mất nước, không phân chia được. B. Trương nước, làm tế bào vi khuẩn vỡ ra và chết. C. Đông đặc protein có trong tế bào vi khuẩn. D. Màng lipid bị phá vỡ, tế bào vi khuẩn sẽ bị chết.
Bài 25.5 trang 76 sách bài tập Sinh học 10. Để bảo quản các loại hạt (đậu, vừng, bắp,…) tránh sự xâm nhiễm của vi khuẩn và nấm, người ta thường phơi hạt thật khô và cất giữ nơi khô ráo, thoáng mát. Việc bảo quản này dựa vào yếu tố nào sau đây? A. Độ pH. B. Nhiệt độ. C. Độ ẩm. D. Ánh sáng.
Bài 25.4 trang 75 sách bài tập Sinh học 10. Khi bị bệnh, một số người thường tự mua thuốc kháng sinh để điều trị, thậm chí có người còn mua 2 – 3 loại kháng sinh uống cho nhanh khỏi. Việc làm này sẽ dẫn đến hậu quả gì? A. Gây ra hiện tượng nhờn kháng sinh. B. Gây ra hiện tượng tiêu chảy. C. Gây bệnh tiểu đường. D. Gây bệnh tim mạch.
Bài 25.3 trang 75 sách bài tập Sinh học 10. Hãy nối hình thức sinh sản (Cột A) với cơ chế sinh sản (Cột B) sao cho phù hợp.
Bài 25.2 trang 75 sách bài tập Sinh học 10. Bạn A làm sữa chua thành công và đã cho vào tủ lạnh để bảo quản, nhưng bạn lại để quên một lọ gần vị trí bếp gas. Sau hai ngày, bạn A thấy lọ sữa chua sủi bọt, chảy nước và bốc mùi. Hãy cho biết quá trình sinh trưởng của quần thể vi khuẩn lên men có trong lọ sữa chua bị hỏng đang ở pha nào? A. Pha tiềm ph...
Bài 25.1 trang 75 sách bài tập Sinh học 10. Nuôi cấy vi khuẩn E.coli trong môi trường có nhiệt độ nào sau đây thì thu được sinh khối nhiều nhất? A. 17 oC. B. 27 oC. C. 37 oC. D. 47 oC.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k